Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Sinhala”
n robot Thêm: nds-nl:Singalees; sửa cách trình bày |
n Tiếng Sinhalese đổi thành Tiếng Sinhala: Việt hóa |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 08:36, ngày 23 tháng 3 năm 2011
Sinhala | |
---|---|
සිංහල siṁhala | |
Khu vực | Sri Lanka |
Tổng số người nói | 15,6 triệu[1] |
Phân loại | Ấn-Âu |
Hệ chữ viết | Sinhala abugida (phát triển từ Brahmi) |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Sri Lanka |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | si |
ISO 639-2 | sin |
ISO 639-3 | sin |
Tiếng Sinhala (සිංහල, ISO 15919: siṁhala, phát âm [ˈsiŋɦələ]), cũng gọi là Helabasa. Sinhala là tiếng mẹ đẻ của người Sinhala, nhóm dân tộc lớn nhất ở Sri Lanka, khoảng 15 triệu người. Sinhala cũng được các nhóm dân tộc thiểu số khác ở Sri Lanka sử dụng, tổng cộng có 3 triệu người.[2] Ngôn ngữ này thuộc về nhánh Indo-Arya của các ngôn ngữ Ấn-Âu. Sinhala là ngôn ngữ chính thức và ngôn ngữ quốc gia của Sri Lanka. Các văn bản cổ nhất của tiếng Sinhala có niên đại từ thế kỷ 6 trước công nguyên, trên đồ gốm;[3] Tiếng Sinhala được các nhà phổ biến Phật Pháp và lịch sử Phật giáo gọi là Tích Lan. Nước Tích Lan còn mang tên là Ceylon hoặc bây giờ gọi là Srilanka. Ngôn ngữ Tích lan là một ngôn ngữ phổ biến của nước Srilanka.
Tham khảo
- ^ Lewis, M. Paul (2009). “Statistical Summaries”. Ethnologue: Languages of the World. SIL International. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2010.
- ^ http://www.statistics.gov.lk/PopHouSat/PDF/Population/p9p11%20Speaking.pdf
- ^ http://www.lankalibrary.com/geo/dera1.html SU Deraniyagala, PRE- AND PROTOHISTORIC SETTLEMENT IN SRI LANKA