Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Elephas”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Bot: Adding {{Commonscat|Elephas}} |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 6: | Dòng 6: | ||
| regnum = [[Động vật|Animalia]] |
| regnum = [[Động vật|Animalia]] |
||
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]] |
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]] |
||
{{không phân hạng|đơn vị = [[Động vật có hộp sọ|Craniata]]}} |
|||
| subphylum = [[Động vật có xương sống|Vertebrata]] |
|||
| infraphylum = [[Động vật có quai hàm|Gnathostomata]] |
|||
| superclassis = [[Động vật bốn chân|Tetrapoda]] |
|||
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Lớp Một cung bên|Synapsida]]}} |
|||
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Reptiliomorpha]]}} |
|||
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Amniota]]}} |
|||
{{không phân hạng|đơn vị = [[Mammaliaformes]]}} |
|||
| classis = [[Động vật có vú|Mammalia]] |
| classis = [[Động vật có vú|Mammalia]] |
||
| subclassis = [[Theria]] |
|||
| infraclassis = [[Placentalia]] |
|||
| superordo = [[Afrotheria]] |
|||
{{không phân hạng|đơn vị = [[Paenungulata]]}} |
|||
| ordo = [[Bộ có Vòi|Proboscidea]] |
| ordo = [[Bộ có Vòi|Proboscidea]] |
||
| familia = [[Voi|Elephantidae]] |
| familia = [[Voi|Elephantidae]] |
||
Dòng 15: | Dòng 27: | ||
Xem văn bản |
Xem văn bản |
||
}} |
}} |
||
Chi '''''Elephas''''' hiện nay chỉ còn một loài duy nhất đang tồn tại là [[voi châu Á]] ''(E. maximus)''. Các loài khác, chẳng hạn ''[[Elephas recki|E. recki]]'' đã từng tồn tại ở [[châu Phi]], nhưng đã bị [[tuyệt chủng]]. Chi này có quan hệ họ hàng rất gần, hoặc có thể là thành viên của chi ''Mammuthus'' tức [[voi Ma mút]]. |
Chi '''''Elephas''''' hiện nay chỉ còn một loài duy nhất đang tồn tại là [[voi châu Á]] ''(E. maximus)''. Các loài khác, chẳng hạn ''[[Elephas recki|E. recki]]'' đã từng tồn tại ở [[châu Phi]], nhưng đã bị [[tuyệt chủng]]. Chi này có quan hệ họ hàng rất gần, hoặc có thể là thành viên của chi ''Mammuthus'' tức [[voi Ma mút]]. |
||
==Các loài== |
==Các loài== |
||
Dòng 29: | Dòng 40: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
*Shoshani, Jeheskel (16 tháng 11, 2005). Wilson, D. E. và Reeder, D. M. (eds) Mammal Species of the World, xuất bản lần thứ ba, 90 trang, Johns Hopkins University Press. ISBN 0-801-88221-4. |
*Shoshani, Jeheskel (16 tháng 11, 2005). Wilson, D. E. và Reeder, D. M. (eds) Mammal Species of the World, xuất bản lần thứ ba, 90 trang, Johns Hopkins University Press. ISBN 0-801-88221-4. |
||
{| |
|||
{{Wikispecies}} |
|{{Wikispecies}} |
||
|- |
|||
{{Commonscat|Elephas}} |
|{{Commonscat|Elephas}} |
||
|} |
|||
[[Thể loại:Voi]] |
[[Thể loại:Voi]] |
||
Phiên bản lúc 04:06, ngày 30 tháng 3 năm 2011
Elephas | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Nhánh | Synapsida |
Nhánh | Reptiliomorpha |
Nhánh | Amniota |
Nhánh | Mammaliaformes |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân lớp (subclass) | Theria |
Phân thứ lớp (infraclass) | Placentalia |
Liên bộ (superordo) | Afrotheria |
Nhánh | Paenungulata |
Bộ (ordo) | Proboscidea |
Họ (familia) | Elephantidae |
Chi (genus) | Elephas Linnaeus, 1758 |
Các loài | |
Xem văn bản |
Chi Elephas hiện nay chỉ còn một loài duy nhất đang tồn tại là voi châu Á (E. maximus). Các loài khác, chẳng hạn E. recki đã từng tồn tại ở châu Phi, nhưng đã bị tuyệt chủng. Chi này có quan hệ họ hàng rất gần, hoặc có thể là thành viên của chi Mammuthus tức voi Ma mút.
Các loài
- E. antiquus †
- E. beyeri †
- E. celebensis †
- E. ekorensis †
- E. falconeri †
- E. maximus: Voi châu Á
- E. planifrons †
- E. platycephalus †
- E. recki †
Tham khảo
- Shoshani, Jeheskel (16 tháng 11, 2005). Wilson, D. E. và Reeder, D. M. (eds) Mammal Species of the World, xuất bản lần thứ ba, 90 trang, Johns Hopkins University Press. ISBN 0-801-88221-4.
| ||
|