Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Triều đại Jagiellon”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 24: | Dòng 24: | ||
!Chân dung!!Tên!!Sinh!!Mất!!Trị vì!!Phối ngẫu |
!Chân dung!!Tên!!Sinh!!Mất!!Trị vì!!Phối ngẫu |
||
|- |
|- |
||
|[[Hình:Wladislaus II Jagiello of Poland.PNG|90px]]||[[Władysław II Jagiełło]]||khoảng 1362||1434||1386-1434||[[Jadwiga |
|[[Hình:Wladislaus II Jagiello of Poland.PNG|90px]]||[[Władysław II Jagiełło]]||khoảng 1362||1434||1386-1434||[[Jadwiga của Ba Lan]]<br>[[Anne của Cilli]]<br>[[Elisabeth của Pilica]]<br>[[Sophia của Halshany]] |
||
|- |
|- |
||
||[[Hình:Bacciarelli - Władysław III.jpeg|90px]]||[[Władysław III của Ba Lan]]||1424||1444||1434-1444 Ba Lan<br />1440-1444 Hungary||không |
||[[Hình:Bacciarelli - Władysław III.jpeg|90px]]||[[Władysław III của Ba Lan]]||1424||1444||1434-1444 Ba Lan<br />1440-1444 Hungary||không |
||
Dòng 42: | Dòng 42: | ||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
{{DEFAULTSORT:Jagiellon}} |
|||
[[Thể loại:Lịch sử Ba Lan]] |
[[Thể loại:Lịch sử Ba Lan]] |
||
[[Thể loại:Lịch sử Hungary]] |
[[Thể loại:Lịch sử Hungary]] |
||
Dòng 47: | Dòng 48: | ||
[[Thể loại:Vương quốc Ba Lan]] |
[[Thể loại:Vương quốc Ba Lan]] |
||
[[Thể loại:Đại Công quốc Litva]] |
[[Thể loại:Đại Công quốc Litva]] |
||
[[Thể loại:Nhà Jagiellon]] |
[[Thể loại:Nhà Jagiellon| ]] |
||
[[Thể loại:Hoàng gia]] |
[[Thể loại:Hoàng gia]] |
Phiên bản lúc 14:54, ngày 16 tháng 10 năm 2018
Bài viết này có một danh sách các nguồn tham khảo, nhưng vẫn chưa đáp ứng khả năng kiểm chứng được bởi thân bài vẫn còn thiếu các chú thích trong hàng. (July 2006) |
Quốc gia | Vương quốc Ba Lan Đại Công quốc Litva Vương quốc Hungary Vương quốc Bohemia |
---|---|
Hoàng tộc cũ | Nhà Gediminid |
Danh hiệu | Vua của Ba Lan Vua của Hungary Vua của Bohemia Đại Công tước của Litva |
Người sáng lập | Władysław II Jagiełło |
Người cuối cùng | Anna Jagiellon của Ba Lan |
Sáng lập | 1386 |
Giải thể | 1572 |
Triều đại Jagiellon là một hoàng triều được thành lập khi Đại Công tước của Litva là Jogaila (tên rửa tội năm 1386 là Władysław) kết hôn với nữ hoàng Jadwiga của Ba Lan,[1] và được kế vị ngai Vua của Ba Lan, trở thành Władysław II Jagiełło. Sau cuộc hôn nhân, nữ hoàng nhường ngôi cho chồng và Władysław II lấy họ của mình là Jogaila đặt tên cho triều đại mới là Jagiellon. Vương triều này đưa Ba Lan là vương quốc cực thịnh, và Ba Lan trở thành "trung tâm của châu Âu" suốt từ thế kỷ XVI - XVIII. Vương triều này đã cai trị Ba Lan (1386–1572), Đại công tước Lithuania (1377–1392 và 1440–1572), Vua Hungary (1440–1444 va 1490–1526), và vua Bohemia (1471–1526).
Các vua triều Jagiellon
Chân dung | Tên | Sinh | Mất | Trị vì | Phối ngẫu |
---|---|---|---|---|---|
Tập tin:Wladislaus II Jagiello of Poland.PNG | Władysław II Jagiełło | khoảng 1362 | 1434 | 1386-1434 | Jadwiga của Ba Lan Anne của Cilli Elisabeth của Pilica Sophia của Halshany |
Władysław III của Ba Lan | 1424 | 1444 | 1434-1444 Ba Lan 1440-1444 Hungary |
không | |
Casimir IV Jagiellon | 1427 | 1492 | 1447-1492 | Elisabeth của Áo | |
John I Albert | 1459 | 1501 | 1492-1501 | không | |
Alexander I Jagiellon | 1461 | 1506 | 1501-1506 | Helena của Moscow | |
Sigismund I the Old | 1467 | 1548 | 1507-1548 | Barbara Zápolya Bona Sforza | |
Sigismund II Augustus | 1520 | 1572 | 1530/1548-1572 | Elisabeth của Áo Barbara Radziwiłł Catherine of Austria |
Chú thích
- ^ Jadwiga được kế vị ngai Vua của Ba Lan — Hedvig Rex Poloniæ, chứ không phải Hedvig Regina Poloniæ. Luật của Ba Lan không có điều lệ nữ hoàng, nhưng cũng không quy định rằng vua phải là đàn ông. Tên hiệu của bà mang giống đực cũng có nghĩa để nhấn mạnh rằng bà có vương quyền thực sự, chứ không phải là một hoàng hậu.