Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nội các Gentiloni”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Lịch sử: replaced: language=Italian → language=Ý using AWB
Dòng 575: Dòng 575:
|style="width:1px;; background:{{Democratic Party (Italy)/meta/color}};"|
|style="width:1px;; background:{{Democratic Party (Italy)/meta/color}};"|
|-
|-
|<center>[[Tập tin:Teresa Bellanova daticamera.jpg|80px]]</center>
|<center>[[Tập tin:Teresa Bellanova daticamera 2013.jpg|80px]]</center>
|<center>[[Bộ Phát triển Kinh tế Ý|Thứ trưởng cao cấp Bộ Phát triển Kinh tế]]</center>
|<center>[[Bộ Phát triển Kinh tế Ý|Thứ trưởng cao cấp Bộ Phát triển Kinh tế]]</center>
|<center>[[Teresa Bellanova]]</center>
|<center>[[Teresa Bellanova]]</center>

Phiên bản lúc 23:00, ngày 1 tháng 12 năm 2018

Nội các Gentiloni

Nội các thứ 64 của Italy
Ngày thành lập12/12/2016
Thành viên và tổ chức
Nguyên thủ quốc giaSergio Mattarella
Lãnh đạo Chính phủPaolo Gentiloni
Thành viên hiện tại17
Bộ trưởng bị loại
(Mất/Từ chức/Miễn nhiệm)
2
Số Bộ trưởng19
Đảng chính trịBắt đầu nhiệm kỳ:
Đảng Dân chủ (13)
Đảng Trung hữu mới (3)
Đảng Trung dung Châu Âu (1)
Không đảng phái (2)
Lịch sử

The Nội các Gentiloni, lãnh đạo bởi Paolo Gentiloni, là nội các thứ 64 của Cộng hòa Ý.

Chính phủ bắt đầu nhiệm kỳ từ ngày 12/12/2016, lãnh đạo bởi Gentiloni Đảng Dân chủ (PD). Các đảng phái hỗ trợ ban đầu gồm Đảng Trung hữu mới (NCD) và Đảng Trung dung Châu Âu (CpE), và một số thành phần không đảng phái. Sau đó NCD được thành lập thành Đảng Lựa chọn Nhân dân (AP).

Lịch sử

Ngày 7/12/2016, Thủ tướng Matteo Renzi tuyên bố từ chức, sau khi Thượng viện bác bỏ đề xuất trưng cầu dân ý Hiến pháp năm 2016. Vài ngày sau, ngày 11/12/2016, Tổng thống Sergio Mattarella triệu tập Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Paolo Gentiloni, thành lập chính phủ mới.[1][1] Vào ngày tiếp theo, Gentiloni đã chính thức tuyên thệ trong vai trò là người đứng đầu mới của chính phủ.[2]

Gentiloni thành lập chính phủ liên minh với sự hỗ trợ của Đảng Dân chủ, Đảng Trung hữu mớiĐảng Trung dung Ý. Đây là đa số các chính đảng đã ủng hộ chính phủ Renzi trong gần 3 năm.[3] Đảng cánh hữu Liên minh Nhân dân Tự do, lãnh đạo bởi Denis Verdini, không ủng hộ nội các mới, vì không có đảng viên nào được bổ nhiệm làm Bộ trưởng.[4] Đảng Xã hội chủ nghĩa ÝĐảng Dân chủ Xã hội có 1 Thứ trưởng được bổ nhiệm. Sau sự phân chia Phong trào Dân chủ và Tiến bộ từ Đảng Dân chủ, đảng này có 1 Thứ trưởng trong chính phủ đến ngày 3/10/2017.

Bỏ phiếu tín nhiệm

Bỏ phiếu tín nhiệm Nội các Gentiloni
13–14/12/2016
Viện Nghị viện Phiếu bầu Đảng Phiếu bầu
Thượng viện Cộng hòa ☑Y Đồng ý PD (109), NCD (32), PSI-SVP-MAIE (18), IdV (3), Khác (9)
171 / 320
KhôngN Không FI (42), M5S (35), ALA (18), LN (12), GAL (11), CR (10), SI (8), F! (3), Khác (7)
146 / 320
Viện Dân biểu ☑Y Đồng ý PD (301), AP (26), CeI (16), Demo.S-CD (13), Khác (23)
379 / 630
KhôngN Không M5S (91), FI (50), SI (31), LN (19), ALA (16), AL-P (10), FdI (10), Khác (13)
240 / 630

Phân chia Đảng

Bắt đầu nhiệm kỳ

Bộ trưởng

13
3
1
  • Không đảng phái
2

Bộ trưởng và thành viên khác

Hiện tại

Bộ trưởng

14
2
1

Bộ trưởng và thành viên khác

Phân chia khu vực

Bắt đầu nhiệm kỳ

Hiện tại

Thành phần

Bắt đầu nhiệm kỳ

Nội các Tên Đảng Nhiệm kỳ
Thủ tướng Paolo Gentiloni Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Nội vụ Marco Minniti Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Angelino Alfano Đảng Trung hữu mới (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Kinh tế và Tài chính Pier Carlo Padoan Không đảng phái (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Roberta Pinotti Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Tư pháp Andrea Orlando Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Phát triển Kinh tế Carlo Calenda Không đảng phái (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Lao động và chính sách xã hội Giuliano Poletti Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Hạ tầng và giao thông vận tải Graziano Delrio Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Maurizio Martina Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Giáo dục Valeria Fedeli Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Y tế Beatrice Lorenzin Đảng Trung hữu mới (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Môi trường Gian Luca Galletti Trung dung Châu Âu (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Du lịch Dario Franceschini Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng các vấn đề khu vực và tự trị Enrico Costa Đảng Trung hữu mới (2016–2017)
Bộ trưởng quan hệ Nghị viện Anna Finocchiaro Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Hành chính công cộng Marianna Madia Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Liên kết lãnh thổ và miền Nam Claudio De Vincenti Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Thể thao Luca Lotti Đảng Dân chủ (2016–2018)

Hiện tại

Nội các Tên Đảng Nhiệm kỳ
Thủ tướng Paolo Gentiloni Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Nội vụ Marco Minniti Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Angelino Alfano Lựa chọn Nhân dân (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Kinh tế và Tài chính Pier Carlo Padoan Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Roberta Pinotti Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Tư pháp Andrea Orlando Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Phát triển Kinh tế Carlo Calenda Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Lao động và chính sách xã hội Giuliano Poletti Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Hạ tầng và giao thông vận tải Graziano Delrio Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Paolo Gentiloni[a] Đảng Dân chủ (2018-2018)
Bộ trưởng Bộ Giáo dục Valeria Fedeli Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Y tế Beatrice Lorenzin Lựa chọn Nhân dân (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Môi trường Gian Luca Galletti Trung dung Châu Âu (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Du lịch Dario Franceschini Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng các vấn đề khu vực và tự trị Paolo Gentiloni[a] Đảng Dân chủ (2017–2018)
Bộ trưởng quan hệ Nghị viện Anna Finocchiaro Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Hành chính công cộng Marianna Madia Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Liên kết lãnh thổ và miền Nam Claudio De Vincenti Đảng Dân chủ (2016–2018)
Bộ trưởng Bộ Thể thao Luca Lotti Đảng Dân chủ (2016–2018)
  1. ^ a b kiêm nhiệm

Thành phần chi tiết

Thủ tướng

Chân dung Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Đảng
Thủ tướng
Paolo Gentiloni
12/12/2016– 2018
Đảng Dân chủ

Bộ trưởng

Chân dung Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Đảng
Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Marco Minniti
12/12/2016– 1/6/2018
Đảng Dân chủ
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
Angelino Alfano
12/12/2016– 1/6/2018
Đảng Trung hữu mới, sau Đảng Lựa chọn Nhân dân
Bộ trưởng Bộ Kinh tế và Tài chính
Pier Carlo Padoan
12/12/2016– 1/6/2018
Không đảng phái, sau Đảng Dân chủ
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Roberta Pinotti
12/12/2016– 1/6/2018
Đảng Dân chủ
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Andrea Orlando
12/12/2016– 1/6/2018
Đảng Dân chủ
Bộ trưởng Bộ Phát triển Kinh tế
Carlo Calenda
12/12/2016– 1/6/2018
Không đảng phái, sau Đảng Dân chủ
Bộ trưởng Bộ Lao động và chính sách xã hội
Giuliano Poletti
12/12/2016– 1/6/2018
Đảng Dân chủ
Bộ trưởng Bộ Hạ tầng và giao thông vận tải
Graziano Delrio
12/12/2016– 1/6/2018
Đảng Dân chủ
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp, Thực phẩm và chính sách lâm nghiệp
Maurizio Martina
12/12/2016– 13/3/1/6/2018[5]
Đảng Dân chủ
Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Đại học và Nghiên cứu
Valeria Fedeli
12/12/2016– 1/6/2018
Đảng Dân chủ
Tập tin:Beatrice Lorenzin 1/6/2018.jpg
Bộ trưởng Bộ Y tế
Beatrice Lorenzin
12/12/2016– 1/6/2018
Đảng Trung hữu mới, sau Đảng Lựa chọn Nhân dân
Bộ trưởng Bộ Môi trường
Gian Luca Galletti
12/12/2016– 1/6/2018
Trung dung Châu Âu
Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Du lịch
Dario Franceschini
12/12/2016– 1/6/2018
Đảng Dân chủ
Bộ trưởng các vấn đề khu vực và tự trị
Enrico Costa
12/12/2016– ngày 19 tháng 7 năm 2017[6]
Đảng Trung hữu mới, sau Đảng Lựa chọn Nhân dân
Bộ trưởng quan hệ Nghị viện
Anna Finocchiaro
12/12/2016– 1/6/2018
Đảng Dân chủ
Bộ trưởng Hành chính công cộng và đơn giản hóa
Marianna Madia
12/12/2016– 1/6/2018
Đảng Dân chủ
Bộ trưởng Liên kết lãnh thổ và miền Nam
Claudio De Vincenti
12/12/2016– 1/6/2018
Đảng Dân chủ
Bộ trưởng Bộ Thể thao
Luca Lotti
12/12/2016– 1/6/2018
Đảng Dân chủ

Thứ trưởng cao cấp

Chân dung Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Đảng
Thứ trưởng cao cấp Bộ Nội vụ
Filippo Bubbico
29/12/2016 – 3/10/2017
[7]
Đảng Dân chủ, sau Phong trào Dân chủ và Tiến bộ
Thứ trưởng cao cấp Bộ Ngoại giao
Mario Giro
29/12/2016 – 1/6/2018
Đảng Dân chủ Xã hội
Thứ trưởng cao cấp Bộ Kinh tế và Tài chính
Luigi Casero
29/12/2016 – 1/6/2018
Đảng Trung hữu mới, sau Đảng Lựa chọn Nhân dân
Thứ trưởng cao cấp Bộ Kinh tế và Tài chính
Enrico Morando
29/12/2016 – 1/6/2018
Đảng Dân chủ
Thứ trưởng cao cấp Bộ Phát triển Kinh tế
Teresa Bellanova
29/12/2016 – 1/6/2018
Đảng Dân chủ
Thứ trưởng cao cấp Bộ Hạ tầng và giao thông vận tải
Riccardo Nencini
29/12/2016 – 1/6/2018
Đảng Xã hội chủ nghĩa Ý
Thứ trưởng cao cấp Bộ Nông nghiệp, Thực phẩm và chính sách lâm nghiệp
Andrea Olivero
29/12/2016 – 1/6/2018
Đảng Dân chủ Xã hội

Thư ký Hội đồng

Chân dung Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Đảng
Thư ký Hội đồng Bộ trưởng
Maria Elena Boschi
12/12/2016– 1/6/2018
Đảng Dân chủ

Tham khảo

  1. ^ a b “L'ascesa di Paolo Gentiloni, dalla Margherita alla Farnesina” [Paolo Gentiloni's rise: from the Daisy to the Farnesina]. La Repubblica (bằng tiếng Ý). Rome: Gruppo Editoriale L’Espresso. ngày 31 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ Nasce il governo Gentiloni, ministri confermati tranne Giannini. Alfano agli Esteri. Minniti all'Interno. Boschi sottosegretario
  3. ^ Governo Gentiloni, il ministro scelto da Mattarella: “Stessa maggioranza, gli altri non ci stanno”. Lunedì la squadra
  4. ^ “Governo, Denis Verdini si sfila: «No fiducia a governo fotocopia»”. Corriere della Sera. Truy cập 24 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ Martina từ chức Bộ trưởng khi ông được bổ nhiệm làm quyền Thư ký của Đảng Dân chủ
  6. ^ Costa resigned due to contrasts with the Prime Minister. He often criticized Gentiloni's views and ideas, especially regarding immigration and birthright citizenship.
  7. ^ Def, Speranza (Mdp): "No a relazione, sì a scostamento". Bubbico si dimette da viceministro repubblica.it. ngày 3 tháng 10 năm 2017.