Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kali iodide”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 69: Dòng 69:


Cũng giống như các muối iodua khác, KI tạo muối triiođua I<sub>3</sub><sup>-</sup> khi xử lý với I<sub>2</sub>:
Cũng giống như các muối iodua khác, KI tạo muối triiođua I<sub>3</sub><sup>-</sup> khi xử lý với I<sub>2</sub>:
:KI<sub>(''l'')</sub> + I<sub>2</sub><sub>(r)</sub> → KI<sub>3</sub><sub>(''l'')</sub>
:KI<sub>(''l'')</sub> + I<sub>2 (''r'')</sub> → KI<sub>3 (''l'')</sub>
KI cũng được sử dụng trong việc tráng phim:
KI cũng được sử dụng trong việc tráng phim:
:KI<sub>(''l'')</sub> + AgNO3<sub>(''l'')</sub> → AgI<sub>(r)</sub> + KNO3<sub>(''l'')</sub>
:KI<sub>(''l'')</sub> + AgNO<sub>3 (''l'')</sub> → AgI<sub>(r)</sub> + KNO<sub>3 (''l'')</sub>


===Hóa hữu cơ===
===Hóa hữu cơ===

Phiên bản lúc 02:12, ngày 4 tháng 6 năm 2011

Kali iođua
Danh pháp IUPACKali iođua
Kali iotua
Nhận dạng
Số CAS7681-11-0
PubChem4875
KEGGD01016
ChEMBL1141
Số RTECSTT2975000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNII1C4QK22F9J
Thuộc tính
Công thức phân tửKI
Khối lượng mol166.0028 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu trắng
Khối lượng riêng3.123 g/cm3
Điểm nóng chảy 681 °C (954 K; 1.258 °F)
Điểm sôi 1.330 °C (1.600 K; 2.430 °F)
Độ hòa tan trong nước128 g/100 ml (0 °C)
140 g/100 mL (20 °C)
176 g/100 mL (60°C)
206 g/100 mL (100°C)
Độ hòa tan2 g/100 mL (ethanol)
tan trong acetone (1.31 g/100 mL)
tan ít trong ether, ammonia
Cấu trúc
Các nguy hiểm
MSDSExternal MSDS
Chỉ mục EUKhông
NFPA 704

0
1
0
 
Các hợp chất liên quan
Anion khácKali florua
Kali clorua
Kali bromua
Cation khácLiti iođua
Natri iođua
Rubiđi iođua
Xêsi iođua
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Kali iođua hay kali iotua là hợp chất vô cơ có công thức hóa học KI. Đây là muối iođua phổ biến nhất trên thị trường, với sản lượng khoảng 37.000 tấn năm 1985. KI ít hút ẩm hơn so vói NaI. Muối KI để lâu hoặc ko nguyên chất thường có màu vàng. KI với liều lượng 130mg thường được dùng cho mục đích cấp cứu phơi nhiễm phóng xạ. KI cũng được sử dụng trong dạng dung dịch bão hòa với khoảng 1000mg KI/ml.

Cấu trúc và tính chất

Kali iodua là hợp chất ion, cấu trúc tinh thể ở dạng như muối ăn NaCl. KI được điều chế bằng phản ứng giữa KOH và iod.

Hóa vô cơ

Ion iodua bị oxi hóa thành iod tự do bởi các chất oxi hóa mạnh như axit sunfuric đặc, kali pemanganat, khí clo:

4 KI + 2 CO2 + O2 → 2 K2CO3 + 2 I2

Phản ứng này dùng để phân tách iod từ khoáng chất thiên nhiên.

Cũng giống như các muối iodua khác, KI tạo muối triiođua I3- khi xử lý với I2:

KI(l) + I2 (r) → KI3 (l)

KI cũng được sử dụng trong việc tráng phim:

KI(l) + AgNO3 (l) → AgI(r) + KNO3 (l)

Hóa hữu cơ

Trong lĩnh vực này, KI được sử dụng như 1 nguồn cung cấp iod cho các phản ứng tổng hợp hữu cơ, ví dụ như phản ứng điều chế các muối arenediazonium: