Kali clorua
Kali clorua | |
---|---|
![]() | |
![]() | |
Tên khác | Sylvite Muriate of potash |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ngân hàng dược phẩm | DB00761 |
KEGG | |
ChEBI | |
Số RTECS | TS8050000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | KCl |
Khối lượng mol | 74.5513 g·mol−1 |
Bề ngoài | white crystalline solid |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 1.984 g/cm3 |
Điểm nóng chảy | 770 °C (1.040 K; 1.420 °F) |
Điểm sôi | 1.420 °C (1.690 K; 2.590 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 21.74% (0 °C) 25.39% (20 °C) 36.05% (100 °C) |
Độ hòa tan | Hòa tan trong glycerol, alkalies Ít hòa tan trong alcohol Không hòa tan trong ether[1] |
Độ axit (pKa) | ~7 |
MagSus | −39.0·10−6 cm3/mol |
Chiết suất (nD) | 1.4902 (589 nm) |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | face centered cubic |
Nhóm không gian | Fm3m, No. 225 |
Hằng số mạng | a = 629.2 pm [2] |
Tọa độ | Octahedral (K+) Octahedral (Cl−) |
Nhiệt hóa học | |
Entanpi hình thành ΔfH | −436 kJ·mol−1[3] |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 83 J·mol−1·K−1[3] |
Dược lý học | |
Dược đồ điều trị | Oral, IV, IM |
Excretion | Renal: 90%; Fecal: 10% [4] |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
|
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
LD50 | 2600 mg/kg (qua miệng, chuột)[5] |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kali florua Kali bromua Kali iodua Kali astatin |
Cation khác | Liti clorua Natri clorua Rubidi clorua Xesi clorua Franxi clorua |
Hợp chất liên quan | Kali clorat Kali peclorat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Kali clorua (KCl) là một muối của kali với ion clorua. Nó không mùi và có tinh thể thủy tinh màu trắng hoặc không màu. Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón,[6] trong y học, ứng dụng khoa học, bảo quản thực phẩm, và được dùng để tạo ra sự ngừng hoạt động của tim để thi hành các bản án tử hình bằng hình thức tiêm Kali clorua trực tiếp vào tĩnh mạch phạm nhân (hiện nay nhà nước Việt Nam vẫn đang áp dụng), Kali clorua là chất độc thứ 3 trong 3 quy trình để hành hình tử tù. Kali clorua xuất hiện trong tự nhiên với khoáng vật sylvit và kết hợp với natri clorua thành khoáng vật sylvinit.[7]
Phiên bản dùng để tiêm chích của chất này nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, gồm các loại thuốc quan trọng nhất cần thiết trong một hệ thống y tế cơ bản.[8]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Potassium chloride (PIM 430)”. International Programme on Chemical Safety. 3.3.1 Properties of the substance. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2011.
- ^ D.B. Sirdeshmukh; L. Sirdeshmukh; K.G. Subhadra. Alkali Halides: A Handbook of Physical Properties.
- ^ a ă Zumdahl, Steven S. (2009). Chemical Principles 6th Ed. Houghton Mifflin Company. tr. A22. ISBN 0-618-94690-X.
- ^ “Compound Summary for CID 4873”. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015.
- ^ “ChemIDplus”. Truy cập 17 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Potassium Fertilizers (Penn State Agronomy Guide)”. Penn State Agronomy Guide (Penn State Extension). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016.
- ^ Burkhardt, Elizabeth R. (2006). “Potassium and Potassium Alloys”. Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry. doi:10.1002/14356007.a22_031.pub2.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Lide, D. R. biên tập (2005). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản 86). Boca Raton (FL): CRC Press. ISBN 0-8493-0486-5.
- Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1984), Chemistry of the Elements, Oxford: Pergamon, ISBN 0-08-022057-6Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Potassium chloride tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- CLORUA Kali clorua tại Từ điển bách khoa Việt Nam