Acid chloric

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Acid chloric
Acid chloric acid
Chloric acid
Tên khácChloric(V) acid
Nhận dạng
Số CAS7790-93-4
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tửHClO3
Khối lượng mol84.45914 g mol−1
Bề ngoàiDung dịch không màu
Khối lượng riêng1 g/mL, solution (approxymate)
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước>40 g/100 ml (20 °C)
Độ axit (pKa)ca. −1
Cấu trúc
Hình dạng phân tửpyramidal
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhOxidant, Corrosive
Các hợp chất liên quan
Anion khácacid hydrobromic
acid hydroiodic
Cation khácAmoni chlorat
Natri chlorat
Kali chlorat
Hợp chất liên quanAcid hydrochloric
Acid hypochlorơ
Acid chlorơ
Acid pechloric
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Acid chloric có công thức là HClO3, là một acid có oxy của chlor. Là acid mạnh, chỉ tồn tại ở dạng dung dịch. Acid chloric có tính oxy hóa mạnh; tác dụng với lưu huỳnh, phosphor, arsenic, khí lưu huỳnh dioxide. Giấy, bông bốc cháy ngay khi tiếp xúc với dung dịch HClO3 40%. Trong nước, nó mạnh tương đương với acid hydrochloric. Muối quan trọng nhất của nó là kali chlorat (KClO3). Acid chloric rất độc.

Tính chất hoá học[sửa | sửa mã nguồn]

Acid chloric có thể phản ứng với nhiều kim loại trước dãy điện hoá của hydro:

2HClO3 + 2K → 2KClO3 + H2
2HClO3 + Ca → Ca(ClO3)2 + H2
6HClO3 + 2Al → 2Al(ClO3)3 + 3H2

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Acid chloric có thể được điều chế bằng phản ứng giữa bari chlorat và acid sunfuric:

Ba(ClO3)2 + H2SO4 → 2HClO3 + BaSO4

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • R. Bruce King biên tập (1994). “Chloric acid”. encyclopedia of Inorganic Chemistry. 2. Chichester: Wiley. tr. 658. ISBN 0-471-93620-0.