Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam”
Dòng 114: | Dòng 114: | ||
|2013 |
|2013 |
||
|Thứ trưởng kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo Bộ Công an Việt Nam |
|Thứ trưởng kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo Bộ Công an Việt Nam |
||
|Chiều 8/8/2018, Thủ tướng [[Nguyễn Xuân Phúc]] đã ký các quyết định |
|Chiều 8/8/2018, Thủ tướng [[Nguyễn Xuân Phúc]] đã ký các quyết định xóa tư cách Thứ trưởng Bộ Công an giai đoạn 2011-2016 đối với ông Trần Việt Tân. |
||
Ngày [[8 tháng 8]] năm 2018, Chủ tịch nước [[Trần Đại Quang]] đã ký quyết định giáng cấp bậc |
Ngày [[8 tháng 8]] năm 2018, Chủ tịch nước [[Trần Đại Quang]] đã ký quyết định giáng cấp bậc từ Thượng tướng xuống Trung tướng với ông. |
||
| |
| |
||
|- |
|- |
Phiên bản lúc 01:08, ngày 28 tháng 1 năm 2019
Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam là cấp bậc cao thứ nhì trong Công an nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 3 ngôi sao vàng. Theo quy định hiện hành, cấp bậc này do Chủ tịch nước kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia ký quyết định phong cấp.
Lịch sử
Cấp bậc Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được quy định bởi Nghị định 331/TTG ngày 1 tháng 9 năm 1959, quy định hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Vũ trang[1]. Ba năm sau, Pháp lệnh 34/LCT ngày 20 tháng 7 năm 1962 quy định thêm hệ thống cấp bậc Cảnh sát nhân dân[2]. Tuy nhiên, trong suốt một thời gian dài không có cá nhân nào được phong hàm cấp bậc này. Mãi đến năm 1989, 2 Thứ trưởng Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an Việt Nam) là Cao Đăng Chiếm và Lâm Văn Thê là 2 người đầu tiên được phong hàm cấp bậc này không qua các cấp bậc trung gian.
Danh sách các Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam
Các Thượng tướng đã mất, giải ngũ hoặc về hưu
Danh sách này được xếp theo thứ tự năm phong hàm.
STT | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam | Danh hiệu khác |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Cao Đăng Chiếm | 1921-2007 | 1989 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | Huân chương Độc lập hạng Nhất, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân |
2 | Lâm Văn Thê | 1922-1990 | 1989 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa V, VI | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân |
3 | Nguyễn Văn Đức | 1923–2002 | 1989 | Thứ trưởng Bộ Công an | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa V, VI | Huân chương Hồ Chí Minh (truy tặng 2009) |
4 | Bùi Thiện Ngộ | 1929–2006 | 1992 | Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Ủy viên Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | Huân chương Hồ Chí Minh |
5 | Lê Minh Hương | 1936-2004 | 1998 | Bộ trưởng Bộ Công an | Ủy viên Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII, IX | |
6 | Nguyễn Văn Tính | 1944-2006 | 2005 | Thứ trưởng Bộ Công an | ||
7 | Nguyễn Văn Hưởng | 1946- | 2005 | Thứ trưởng Bộ Công an | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IX; X | |
8 | Lê Thế Tiệm | 1949- | 2005 | Thứ trưởng Bộ Công an | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII, IX; X | |
9 | Nguyễn Khánh Toàn | 1945- | 2005 | Thứ trưởng Thường trực Bộ Công an | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII, IX; X, Phó Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương | |
10 | Thi Văn Tám | 1948-2008 | 2008 | Thứ trưởng Bộ Công an | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân | |
11 | Đặng Văn Hiếu | 1953- | 2011 | Thứ trưởng Thường trực Bộ Công an | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó bí thư Đảng ủy Công an Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương. | |
12 | Phạm Quý Ngọ | 1954- 2014 | 2013 | Thứ trưởng Bộ Công an | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |
13 | Trần Việt Tân | 1955- | 2013 | Thứ trưởng kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo Bộ Công an Việt Nam | Chiều 8/8/2018, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã ký các quyết định xóa tư cách Thứ trưởng Bộ Công an giai đoạn 2011-2016 đối với ông Trần Việt Tân.
Ngày 8 tháng 8 năm 2018, Chủ tịch nước Trần Đại Quang đã ký quyết định giáng cấp bậc từ Thượng tướng xuống Trung tướng với ông. |
|
14 | Bùi Quang Bền | 1955- | 2015[3] | Thứ trưởng Bộ Công an | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |
15 | Phạm Dũng | 1956- | 2016 | Thứ trưởng Bộ Công an |
Các Thượng tướng đương nhiệm
Danh sách này được xếp theo thứ tự năm phong hàm.
STT | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ hiện tại | Chức vụ hiện tại trong Đảng Cộng sản Việt Nam | Danh hiệu khác |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Lê Quý Vương | 1956- | 2013 | Thứ trưởng Thường trực Bộ Công an | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |
2 | Bùi Văn Nam | 1955-[4] | 2013 | Thứ trưởng Bộ Công an | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |
3 | Tô Lâm | 1957- | 2014[5] | Bộ trưởng Bộ Công an | Ủy viên Bộ Chính trị | |
4 | Nguyễn Văn Thành | 1957- | 2016 | Thứ trưởng Bộ Công an | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
Xem thêm
- Công an nhân dân Việt Nam
- Danh sách các Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam
- Danh sách các Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam
- Danh sách các Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam