Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Trung tướng
Cấp hiệu Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam
Quốc gia Việt Nam
Thuộc Công an nhân dân Việt Nam
Hạng
2 sao
Mã hàm NATOOF-8
Hình thành1959
Nhóm hàmtướng lĩnh
Phong hàm bởiChủ tịch nước Việt Nam
Hàm trên Thượng tướng
Hàm dưới Thiếu tướng
Tương đương Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
Phó Đô đốc Hải quân nhân dân Việt Nam
Liên quan
Lịch sửThụ phong lần đầu năm 1974, cho đồng chí Phạm Kiệt

Trung tướng Công an nhân dân Việt Namcấp bậc tướng lĩnh thứ hai trong Công an nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 2 ngôi sao vàng. Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, Chủ tịch nước đồng thời là Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm này.[1]

Trong Hải quân nhân dân Việt Nam, cấp bậc Trung tướng Hải quân có danh xưng là Phó Đô đốc.

Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp bậc hàm Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được quy định bởi Nghị định 331/TTG ngày 1 tháng 9 năm 1959, quy định hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Vũ trang[2]. Ba năm sau, Pháp lệnh 34/LCT ngày 20 tháng 7 năm 1962 quy định thêm hệ thống cấp bậc Cảnh sát nhân dân[3]. Tuy nhiên, vào thời điểm đó chưa có cá nhân nào được phong hàm cấp bậc này. Đến năm 1974, Tư lệnh kiêm Chính ủy Lực lượng Công an nhân dân vũ trang Phạm Kiệt mới trở thành người đầu tiên được phong cấp bậc hàm này.

Ngày nay, Luật Công an nhân dân năm 2018 quy định số lượng Trung tướng Công an nhân dân không quá 35 người.[1]Các chức vụ, chức danh mà Sĩ quan Công an nhân dân được phong/thăng cấp bậc hàm Trung tướng là:

Danh sách Trung tướng Công an nhân dân thế kỉ XX[sửa | sửa mã nguồn]

# Họ và tên Năm

sinh–mất

Năm được

phong/thăng

Chức vụ khi được phong/thăng Ghi chú
1 Phạm Kiệt 1912–1975 1974 Tư lệnh kiêm Chính ủy Công an nhân dân vũ trang
2 Trần Quyết 1912–1975 1978 Thứ trưởng Bộ Công an [4]
3 Hà Ngọc Tiếu 1921–2006 1987 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
4 Phạm Tâm Long 1928–2020 1989 Thứ trưởng Bộ Nội vụ [5]
5 Võ Viết Thanh 1943 Thứ trưởng Bộ Nội vụ
6 Võ Thái Hòa 1937 1998 Thứ trưởng Bộ Nội vụ [6]

Danh sách Trung tướng Công an nhân dân thế kỉ XXI[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 2000[sửa | sửa mã nguồn]

# Họ và tên Năm
sinh–mất
Năm được

phong/thăng

Chức vụ khi được phong/thăng Ghi chú
1 Nguyễn Hồng Sỹ 1937–2011 2002 Phó Trưởng ban Nghiên cứu của Bộ Chính trị về an ninh quốc gia
2 Nguyễn Việt Thành 1947 2003 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
3 Lê Thế Tiệm 1949 Thứ trưởng Bộ Công an
4 Thi Văn Tám 1948–2008 2004 Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh [5][7]
5 Trần Quang Bình 1946 Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo [8][7]
6 Lê Quốc Sự 1949 2006 Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần [9][7]
7 Trần Văn Thảo 1945 Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát [10][7]
8 Đỗ Xuân Thọ 1946 Tổng cục trưởng Tổng cục Kỹ thuật [11][7]
9 Trương Hòa Bình 1955 2007 Thứ trưởng Bộ Công an Phó thủ tướng Thường trực chính phủ
10 Trần Đại Quang 1956–2018 Thứ trưởng Bộ Công an [12]Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an

Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, qua đời khi đang tại nhiệm

11 Đặng Văn Hiếu 1953 Thứ trưởng Bộ Công an
12 Trịnh Lương Hy 1951 Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
13 Vũ Hải Triều Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
14 Hoàng Đức Chính Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
15 Sơn Cang 1948 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
16 Lê Văn Thành 1948 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
17 Phạm Văn Đức Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
18 Phạm Nam Tào Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
19 Trần Quang Minh Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần [9]
20 Nguyễn Văn Thắng 1947–2012 Giám đốc Học viện An ninh nhân dân [13]
21 Lê Văn Thành 1947 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát [14]
22 Nguyễn Xuân Xinh 1947 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo
23 Trần Việt Tân 1955 2008

2018 (giáng cấp)

Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo Năm 2018, ông bị kỷ luật bằng hình thức xóa tư cách Thứ trưởng Bộ Công an giai đoạn 2011-2016, giáng cấp bậc hàm từ Thượng tướng xuống Trung tướng. Năm 2019, TAND Hà Nội tuyên phạt bị cáo Trần Việt Tân 3 năm tù về tội Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ.
24 Lê Quý Vương 1956 2008 Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng [15]
25 Bùi Văn Nam 1955 Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo [15]
26 Cao Ngọc Oánh 1954 Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần [15]
27 Phạm Ngọc Quảng 1952 2009 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo

Thập niên 2010[sửa | sửa mã nguồn]

# Họ và tên Năm
sinh–mất
Năm được

phong/thăng

Chức vụ khi được phong/thăng Ghi chú
1 Vũ Thanh Hoa 1952 2010 Trợ lý Bộ trưởng Bộ Công an [16]
2 Hoàng Kông Tư 1953 Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh II
3 Phạm Minh Chính 1958 Thứ trưởng Bộ Công an kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4 Tô Lâm 1957 Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh I Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an.
5 Phan Đức Dư 1951 Giám đốc Học viện An ninh nhân dân
6 Bùi Xuân Sơn 2011 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật [17]
7 Triệu Văn Đạt 1955–2017 2012 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát [18]
8 Nguyễn Đức Minh Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
9 Vũ Xuân Sinh Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
10 Nguyễn Văn Vượng Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động
11 Đồng Đại Lộc 1958 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm
12 Phan Văn Vĩnh 1955 Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm
13 Nguyễn Danh Cộng 1957 2013 Chánh Văn phòng Bộ Công an [19]
14 Nguyễn Thanh Hà Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh II Bị tước danh hiệu Công an nhân dân
15 Trần Trọng Lượng 1958 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm
16 Nguyễn Xuân Mười 1957 Phó Tổng cục trưởng Xây dựng lực lượng
17 Đỗ Đình Nghị Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
18 Nguyễn Thế Quyết Phó Tổng cục trưởng Hậu cần - Kỹ thuật
19 Nguyễn Xuân Tư 1957–2014 Phó Tổng cục trưởng Xây dựng lực lượng
20 Trần Bá Thiều 1955 Tổng cục trưởng Xây dựng lực lượng
21 Vũ Thuật 1955 Phó Tổng cục trưởng Hậu cần - Kỹ thuật
22 Bùi Xuân Sơn 1956 Phó Tổng cục trưởng Hậu cần - Kỹ thuật
23 Đỗ Kim Tuyến 1958 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm
24 Trần Đình Nhã 1955 Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
25 Nguyễn Văn Ba 1957 2014 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm
26 Phạm Quang Cử 1956 Phó Tổng cục trưởng Hậu cần - Kỹ thuật
27 Lê Văn Đệ 1957 Phó Tổng cục trưởng Xây dựng lực lượng
28 Bùi Bá Định 1958 Phó Tổng cục trưởng Xây dựng lực lượng
29 Đường Minh Hưng 1958 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh I
30 Đỗ Đức Kính 1958 Chính ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động
31 Nguyễn Tiến Lực Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
32 Vi Văn Long 1958 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
33 Ksor Nham 1960 Phó Tổng cục trưởng Hậu cần - Kỹ thuật
34 Trần Văn Nhuận 1957 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị
35 Trình Văn Thống 1957 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
36 Trần Đăng Yến 1958 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
37 Vũ Thanh Bình Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
38 Đặng Xuân Loan Tổng cục trưởng Tổng cục V
39 Bùi Văn Thành 1958 Thứ trưởng Bộ Công an Năm 2018, bị xóa tư cách Thứ trưởng Bộ Công an, giáng cấp bậc từ Trung tướng xuống Đại tá và bị khởi tố tội Thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng. Năm 2019, bị tuyên phạt 2 năm 6 tháng tù.
40 Phan Hữu Tuấn 1955 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục V Ngày 17/4/2018, ông bị tước danh hiệu Công an nhân dân, khởi tố bắt tạm giam về tội cố ý làm lộ bí mật Nhà nước và tội Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ, liên quan tới vụ án Vũ "nhôm". Năm 2019, TAND Hà Nội xử phạt Phan Hữu Tuấn 12 năm tù về 2 tội Cố ý làm lộ bí mật Nhà nước và Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ.
41 Nguyễn Huy Đức 1957 2015 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
42 Nguyễn Chí Thành 1956 Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
43 Nguyễn Công Sơn 1957 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
44 Trần Minh Thư Viện trưởng Viện Chiến lược và Khoa học Công an
45 Lê Đông Phong 1960 2016 Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh [20]
46 Nguyễn Văn Ngọc 1959 Giám đốc Học viện An ninh nhân dân [21]
47 Bùi Mậu Quân 1960 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
48 Hoàng Phước Thuận 1958 Cục trưởng Cục An ninh mạng
49 Phạm Quốc Cương 1962 Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động [22]
50 Nguyễn Văn Sơn 1961 Thứ trưởng Bộ Công an
51 Nguyễn Văn Lưu 1958 Chánh Thanh tra Bộ Công an
52 Trần Văn Vệ 1959 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
53 Nguyễn Văn Khảo Cục trưởng Cục Xây dựng phong trào bảo vệ An ninh Tổ quốc
54 Nguyễn Văn Chuyên 2017 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
55 Trần Thị Ngọc Đẹp 1960 2018 Cục trưởng Cục Xây dựng phong trào bảo vệ An ninh Tổ quốc
56 Đoàn Duy Khương 1960 2019 Giám đốc Công an thành phố Hà Nội [23]
57 Vũ Đỗ Anh Dũng 1961 Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông
58 Lương Tam Quang 1965 Chánh Văn phòng Bộ Công an
59 Mai Văn Hà 1962 Cục trưởng Cục Truyền thông Công an nhân dân
60 Phạm Văn Các 1960 Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy
61 Nguyễn Khắc Khanh Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ
62 Nguyễn Mạnh Dũng Cục trưởng Cục An ninh nội địa
63 Trương Văn Thông Cục trưởng Cục Đối ngoại
64 Trần Ngọc Khánh 1964 Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
65 Nguyễn Đình Thuận 1964 Cục trưởng Cục An ninh kinh tế

Thập niên 2020[sửa | sửa mã nguồn]

# Họ và tên Năm
sinh–mất
Năm được

phong/thăng

Chức vụ khi được phong/thăng Ghi chú
1 Trần Vi Dân 2020 Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân [24]
2 Trịnh Ngọc Bảo Duy Cục trưởng Cục Kế hoạch và Tài chính [24]
3 Lý Anh Dũng 1961 Cục trưởng Cục An ninh điều tra [24]
4 Đào Gia Bảo Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác chính trị [24]
5 Nguyễn Thanh Sơn Cục trưởng Cục Đối ngoại [25]
6 Lê Minh Hùng 1963 Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng [25]
7 Trần Quốc Tỏ 1962 Thứ trưởng Bộ Công an [26]
8 Nguyễn Văn Viện Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy
9 Nguyễn Duy Ngọc 1964 2021 Thứ trưởng Bộ Công an [27]
10 Nguyễn Hải Trung 1968 Giám đốc Công an thành phố Hà Nội [27]
11 Nguyễn Minh Chính Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao [27]
12 Tô Ân Xô Chánh Văn phòng kiêm người phát ngôn Bộ Công an [28]
13 Nguyễn Ngọc Toàn Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác chính trị [28]
14 Đặng Ngọc Tuyến Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ
15 Nguyễn Minh Đức 1969 Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội [29]
16 Lê Văn Thắng Giám đốc Học viện An ninh nhân dân
17 Nguyễn Mạnh Trung Cục trưởng Cục Kỹ thuật nghiệp vụ, Bộ Công an
18 Dương Hà Cục trưởng Cục An ninh đối ngoại, Bộ Công an
19 Lê Quốc Hùng 1966 2022 Thứ trưởng Bộ Công an [30]
20 Trần Minh Hưởng 1969 Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân
21 Hoàng Đức Lừng 1968 Cục trưởng Cục Tổ chức Cán bộ, Bộ Công an
22 Trần Đức Tuấn Chánh Thanh tra Bộ Công an
23 Đoàn Hùng Sơn Cục trưởng Cục Ngoại tuyến, Bộ Công an
24 Lê Tấn Tới Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội Việt Nam
25 Lê Hồng Nam 2023 Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
26 Lê Quang Bốn Hiệu trưởng Trường Đại học Phòng cháy Chữa cháy
27 Trần Hải Quân Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
28 Phạm Ngọc Việt Cục trưởng Cục An ninh nội địa
29 Lê Văn Tuyến Thứ trưởng Bộ Công an
30 Nguyễn Văn Long Thứ trưởng Bộ Công an
31 Ngô Thị Hoàng Yến Cục trưởng Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an
32 Trần Minh Lệ Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm môi trường, Bộ Công an Việt Nam
33 Nguyễn Tuấn Anh Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ, Bộ Công an Việt Nam
34 Bùi Thiện Dũng Cục trưởng Cục Trang bị và kho vận, Bộ Công an (Việt Nam)
35 2024

Danh sách Trung tướng Công an nhân dân chưa rõ thời điểm phong/thăng[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Nguyễn Chí Thành - Tổng cục trưởng Tổng cục I
  2. Nông Văn Lưu - Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh II
  3. Tô Thường - Tổng cục trưởng Tổng cục VII
  4. Võ Hoài Việt - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
  5. Nguyễn Phúc Thảo - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
  6. Dương Trọng Thông - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
  7. Nguyễn Thế Báu - Chánh Thanh tra Bộ Công an
  8. Nguyễn Thanh Nam - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân
  9. Lê Văn Minh - Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kĩ thuật
  10. Nguyễn Văn Chuyên - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
  11. Nguyễn Ngọc Anh - Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp
  12. Lâm Minh Chiến - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội
  13. Hoàng Hữu Năng - Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương
  14. Lê Ngọc Nam - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an

Danh sách Trung tướng Công an nhân dân đương nhiệm[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Lê Văn Tuyến - Thứ trưởng Bộ Công an
  2. Nguyễn Văn Long - Thứ trưởng Bộ Công an
  3. Nguyễn Tuấn Anh - Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ, Bộ Công an Việt Nam
  4. Phạm Ngọc Việt - Cục trưởng cục An ninh nội địa
  5. Ngô Thị Hoàng Yến - Cục trưởng Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an
  6. Trần Minh Lệ - Cục trưởng Cục cảnh sát Phòng chống về tội phạm môi trường, Bộ Công an
  7. Bùi Thiện Dũng - Cục trưởng Cục Trang bị và kho vận
    Bộ Công an (Việt Nam)
  8. Lê Quốc Hùng - Thứ trưởng Bộ Công an
  9. Tô Ân Xô - Nguyên Chánh Văn phòng Bộ Công an,Người phát ngôn và Trợ lý Bộ Trưởng Bộ Công an
  10. Đặng Xuân Hồng - Cục trưởng Cục Đối ngoại
  11. Lê Tấn Tới - Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
  12. Nguyễn Đình Thuận - Cục trưởng Cục An ninh kinh tế
  13. Nguyễn Minh Chính - Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao
  14. Phạm Bình - Cục trưởng B01
  15. Đặng Hùng Thanh - Cục trưởng B02
  16. Nguyễn Ngọc Tuấn - Cục trưởng B03
  17. Nguyễn Ngọc Toàn - Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác chính trị
  18. Đỗ Văn Hoành - Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra, Bộ Công an
  19. Trần Ngọc Hà - Cục trưởng Cục Cảnh sát hình sự
  20. Lê Minh Hùng - Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng
  21. Nguyễn Văn Phục - Cục trưởng Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng
  22. Trần Vi Dân - Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân
  23. Nguyễn Hải Trung - Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
  24. Lê Hồng Nam - Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
  25. Nguyễn Minh Đức - Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
  26. Trần Ngọc Khánh - Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
  27. Trần Minh Hưởng - Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân
  28. Lê Quang Bốn - Hiệu trưởng Trường Đại học Phòng cháy Chữa cháy
  29. Trần Hải Quân - Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  30. Nguyễn Văn Viện - Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Hoàng Thùy. “Bộ Công an có tối đa 6 Thượng tướng, 35 Trung tướng”. VnExpress. 2018-11-20. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ Nghị định 331/TTG năm 1959[liên kết hỏng]
  3. ^ “Pháp lệnh 34/LCT năm 1962”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ “LÃNH ĐẠO BỘ QUA CÁC THỜI KỲ”.
  5. ^ a b “ĐỒNG CHÍ TRUNG TƯỚNG PHẠM TÂM LONG”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ 'Không hiểu sao công văn vụ Năm Cam không đến Thủ tướng'. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018.
  7. ^ a b c d e “Trao quyết định thăng cấp tướng cho 30 sĩ quan công an”. Báo Nhân dân. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  8. ^ Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2007
  9. ^ a b Xem xét kỷ luật nhiều cán bộ, tướng lĩnh cao cấp
  10. ^ Quyết định 1080/QĐ-TTg năm 2007
  11. ^ Quyết định 1082/QĐ-TTg năm 2007
  12. ^ Nhân vật đã qua đời vào ngày 21 tháng 9 năm 2018.
  13. ^ Quyết định 1668/QĐ-TTg năm 2007
  14. ^ Quyết định 1084/QĐ-TTg năm 2007
  15. ^ a b c “37 đồng chí được thăng quân hàm cấp tướng trong lực lượng CAND”. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  16. ^ http://hovuvovietnam.com/9-dong-chi-ho-Vu-Vo-duoc-thang-cap-bac-ham-cap-tuong-nam-2010_tc_304_311_712.html. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  17. ^ “Thăng hàm cấp tướng cho 58 sĩ quan CAND”. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  18. ^ “Tội phạm diễn biến phức tạp”.
  19. ^ “Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác Tham mưu Công an nhân dân đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới 4/2013”.[liên kết hỏng]
  20. ^ “Thăng cấp bậc hàm từ Thiếu tướng lên Trung tướng đối với đồng chí Lê Đông Phong”.
  21. ^ “Thăng hàm cấp Tướng cho nhiều sĩ quan công an”. Báo Người lao động. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  22. ^ Lê Thơm/VOV-Trung tâm Tin. “Công bố quyết định thăng hàm cấp Tướng trong Công an nhân dân”. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  23. ^ H.Quỳnh (29 tháng 1 năm 2019). “Giám đốc Công an Hà Nội Đoàn Duy Khương được thăng hàm Trung tướng”. VietNamNet. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.
  24. ^ a b c d “Công bố Quyết định thăng cấp bậc hàm Trung tướng đối với đồng chí Trần Vi Dân, Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân”. hvctcand.edu.vn. 21 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.
  25. ^ a b “Trao quyết định thăng hàm cấp tướng cho 9 sĩ quan Công an cao cấp”. chinhphu.vn. 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.
  26. ^ L.A (24 tháng 9 năm 2020). “Thứ trưởng Bộ Công an Trần Quốc Tỏ được thăng hàm Trung tướng”. Lao Động. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.
  27. ^ a b c VIỆT DŨNG (24 tháng 1 năm 2021). “7 nhân sự trong ngành công an được thăng cấp bậc hàm trong tuần qua”. Lao Động. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.
  28. ^ a b “Thăng cấp bậc hàm Trung tướng đối với Chánh Văn phòng, Người Phát ngôn của Bộ Công an”. mps.gov.vn. 16 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.
  29. ^ Chủ tịch nước phong quân hàm Trung tướng Công an nhân dân (12 tháng 11 năm 2021). “Chủ tịch nước phong quân hàm Trung tướng Công an nhân dân”. Dân Việt. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.
  30. ^ Q. Nguyễn (2 tháng 3 năm 2022). “Thứ trưởng Bộ Công an Lê Quốc Hùng được thăng hàm Trung tướng”. Dân Việt. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.