Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Odessa (tỉnh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n r2.7.1) (Bot: Thêm be, be-x-old, bg, ca, cs, de, eo, es, et, eu, fa, fr, hr, id, it, ka, ko, lt, lv, os, war, zh-min-nan |
||
Dòng 39: | Dòng 39: | ||
[[Thể loại:Tỉnh của Ukraina]] |
[[Thể loại:Tỉnh của Ukraina]] |
||
[[Thể loại:Tỉnh Odessa]] |
[[Thể loại:Tỉnh Odessa]] |
||
[[id:Oblast Odessa]] |
|||
[[zh-min-nan:Odesa séng]] |
|||
[[be:Адэская вобласць]] |
|||
[[be-x-old:Адэская вобласьць]] |
|||
[[bg:Одеска област]] |
|||
[[ca:Província d'Odessa]] |
|||
[[cs:Oděská oblast]] |
|||
[[de:Oblast Odessa]] |
|||
[[et:Odessa oblast]] |
|||
[[en:Odessa Oblast]] |
|||
[[es:Óblast de Odesa]] |
|||
[[eo:Odesa provinco]] |
|||
[[eu:Odesako oblasta]] |
|||
[[fa:استان اودسا]] |
|||
[[fr:Oblast d'Odessa]] |
|||
[[ko:오데사 주]] |
|||
[[hr:Odeška oblast]] |
|||
[[os:Одессæйы облæст]] |
|||
[[it:Oblast' di Odessa]] |
|||
[[ka:ოდესის ოლქი]] |
|||
[[lv:Odesas apgabals]] |
|||
[[lt:Odesos sritis]] |
|||
[[nl:Oblast Odessa]] |
[[nl:Oblast Odessa]] |
||
[[ja:オデッサ州]] |
[[ja:オデッサ州]] |
||
Dòng 55: | Dòng 78: | ||
[[tr:Odessa Oblastı]] |
[[tr:Odessa Oblastı]] |
||
[[uk:Одеська область]] |
[[uk:Одеська область]] |
||
[[ |
[[war:Odessa Oblast]] |
||
[[zh:敖德萨州]] |
[[zh:敖德萨州]] |
Phiên bản lúc 15:45, ngày 29 tháng 7 năm 2011
Odessa Oblast Одеська область Odes’ka oblast’ | |
---|---|
— Tỉnh (oblast) — | |
Tên hiệu: [Одещина (Odeshchyna)] lỗi: {{lang}}: văn bản có thẻ đánh dấu in xiên (trợ giúp) | |
Vị trí của Odessa Oblast (đỏ) ở Ukraina (xanh) | |
Quốc gia | Ukraina |
Trung tâm hành chính | Odessa |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Eduard Matviychuk[1] (Party of Regions[1]) |
• Hội đồng tỉnh | 120 ghế |
• Chủ tịch | Mykola Leonidovych Skoryk (Party of Regions) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 33.310 km2 (12,860 mi2) |
Thứ hạng diện tích | Hạng 1st |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 2.687.543 |
• Thứ hạng | Hạng 6 |
• Mật độ | 81/km2 (210/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 65000-68999 |
Mã vùng | +380-48 |
Mã ISO 3166 | UA-51 |
Thành phố kết nghĩa | Kanagawa |
Số huyện | 26 |
Số thành phố quan trọng cấp tỉnh | 7 |
Tổng số thành phố (tổng cộng) | 19 |
Số thị trấn | 33 |
Số làng | 1138 |
FIPS 10-4 | UP17 |
Trang web | www.odessa.gov.ua |
Tỉnh Odessa (tiếng Ukraina: Одеська область, chuyển tự: Odes’ka oblast’) là một tỉnh (oblast) cực nam và là tỉnh lớn nhất ở tây nam của Ukraina. Tỉnh lỵ đóng ở Odessa. Tỉnh có diện tích 33.310 km2 là tỉnh có diện tích lớn nhất quốc gia này, dân số năm 2008 là 2.687.543 người đông thứ 6 trong các tỉnh của Ukraina.
Tham khảo
- ^ a b President appoints 14 regional governors, Interfax-Ukraine (March 18, 2010)