Khác biệt giữa bản sửa đổi của “50000 Quaoar”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi lại sửa đổi 51996965 của 116.99.41.222 (thảo luận) Thẻ: Lùi sửa |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 100: | Dòng 100: | ||
[[Thể loại:Thiên thể phát hiện năm 2002]] |
[[Thể loại:Thiên thể phát hiện năm 2002]] |
||
[[Thể loại:Hành tinh lùn]] |
[[Thể loại:Hành tinh lùn]] |
||
[[Thể loại:Thiên thể ngoài Hải Vương Tinh]] |
Phiên bản lúc 03:27, ngày 26 tháng 5 năm 2019
Sum of 16 Hubble exposures registered on Quaoar | |
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Chad Trujillo, Michael Brown |
Ngày phát hiện | 2002 Jun 05 10:48:08 PDT on an image taken 2002 June 04 05:41:40 UT |
Tên định danh | |
Phiên âm | /ˈkwɑːwɑːr/ KWAH-war |
Đặt tên theo | Quaoar |
2002 LM60 | |
Cubewano[2][3] | |
Đặc trưng quỹ đạo[5][6] | |
Kỷ nguyên ngày 23 tháng 7 năm 2010 (JD 24554005) | |
Điểm viễn nhật | 45.116 AU (6749189 Tm) |
Điểm cận nhật | 41.695 AU (6.237 516 Tm) |
43.405 AU (6.493 353 Tm) | |
Độ lệch tâm | 0.039 4 |
285.97 a (104 451.3 d) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 4.52 km/s |
280.554° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 7.996° |
189.033° | |
155.624° | |
Vệ tinh đã biết | Weywot[4] (81±11 km in diameter) |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 1110±5 km (occultation)[7] 1074±38 km[8] 844+207 −190 km (thermal)[9] |
Khối lượng | (14±01)×1021 kg[10] 0.12 Eris masses[11] |
Mật độ trung bình | low end of 42±13 g/cm3[11] 35 g/cm3[12] 28 g/cm3 (assuming moon highly eccentric)[12] 22±04 g/cm3[8] |
0.276–0.376 m/s2 | |
Tốc độ vũ trụ cấp 2 xích đạo | 0.523–0.712 km/s |
176788 h | |
0199+013 −007[9] | |
Nhiệt độ | ≈ 43 K |
(moderately red) B-V=0.94, V-R=0.64[13] | |
19.3[14] | |
248±076[5] | |
50000 Quaoar là một thiên thể bên ngoài Sao Hải Vương dạng đất đá nằm trong vành đai Kuiper. Nó được phát hiện năm 2002 và được đặt tên tạm thời là 2002LM60. Sau này nó được đặt tên chính thức là Quaoar năm 2008. Nó có ít nhất là một vệ tinh. Một số nhà thiên văn coi nó là một hành tinh lùn[15][16][17] mặc dù IAU vẫn chưa chính thức công nhận điều này[18][19].
Ghi chú
- ^ Frequently Asked Questions About Quaoar
- ^ Buie, Marc W. (ngày 17 tháng 5 năm 2006). “Orbit Fit and Astrometric record for 50000”. SwRI (Space Science Department). Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2008.
- ^ Marsden, Brian G. (ngày 17 tháng 7 năm 2008). “MPEC 2008-O05: Distant Minor Planets (2008 Aug. 2.0 TT)”. IAU Minor Planet Center. Harvard-Smithsonian Center for Astrophysics. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2008.
- ^ Daniel W. E. Green (ngày 22 tháng 2 năm 2007). “IAUC 8812: Sats OF 2003 AZ_84, (50000), (55637), (90482)”. International Astronomical Union Circular. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2009.
- ^ a b JPL, NASA (ngày 16 tháng 6 năm 2010). “JPL Small-Body Database Browser”. National Aeronautics and Space Administration. Jet Propulsion Laboratory. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2010.
- ^ Asteroid Data Services by Lowell Observatory
- ^ Braga-Ribas et al. 2013, "The Size, Shape, Albedo, Density, and Atmospheric Limit of Transneptunian Object (50000) Quaoar from Multi-chord Stellar Occultations", The Astrophysical Journal, 773, 26 (2013 August 10)
- ^ a b S. Fornasier, E. Lellouch, T. Müller, P. Santos-Sanz, P. Panuzzo, C. Kiss, T. Lim, M. Mommert, D. Bockelée-Morvan, E. Vilenius, J. Stansberry, G.P. Tozzi, S. Mottola, A. Delsanti, J. Crovisier, R. Duffard, F. Henry, P. Lacerda, A. Barucci, A. Gicquel (2013). "TNOs are Cool: A survey of the trans-Neptunian region. VIII. Combined Herschel PACS and SPIRE observations of 9 bright targets at 70–500 μm". arΧiv:1305.0449v2.
- ^ a b John Stansberry; Will Grundy; Mike Brown; Dale Cruikshank; John Spencer; David Trilling; Jean-Luc Margot (2007). "Physical Properties of Kuiper Belt and Centaur Objects: Constraints from Spitzer Space Telescope". arΧiv:astro-ph/0702538 [astro-ph].
- ^ Fraser et al. (2013)
- ^ a b Brown, Michael E.; Fraser, Wesley C. (2010). “Quaoar: A Rock in the Kuiper belt”. The Astrophysical Journal. 714 (2): 1547. arXiv:1003.5911. Bibcode:2010ApJ...714.1547F. doi:10.1088/0004-637X/714/2/1547.
- ^ a b Brown, M.E.; Fraser, Wesley (2009). Quaoar: A Rock in the Kuiper Belt. DPS meeting #41. American Astronomical Society. Bibcode:2009DPS....41.6503F.
|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) (Backup reference) - ^ Tegler, Stephen C. (ngày 1 tháng 2 năm 2007). “Kuiper Belt Object Magnitudes and Surface Colors”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2006. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “AstDys (50000) Quaoar Ephemerides”. Department of Mathematics, University of Pisa, Italy. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2009.
- ^ Braga-Ribas et al. 2011, "Stellar Occultations by TNOs: the ngày 8 tháng 1 năm 2011 by (208996) 2003 AZ84 and the ngày 4 tháng 5 năm 2011 by (50000) Quaoar", EPSC Abstracts, vol. 6
- ^ Michael E. Brown (ngày 23 tháng 9 năm 2011). “How many dwarf planets are there in the outer solar system? (updates daily)”. California Institute of Technology. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.
- ^ Tancredi, G.; Favre, S. (2008). “Which are the dwarfs in the solar system?” (PDF). Asteroids, Comets, Meteors. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2007.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Planetary Names: Planet and Satellite Names and Discoverers”. Gazetteer of Planetary Nomenclature. International Astronomical Union (Working Group for Planetary System Nomenclature). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2012.
- ^ NASA. “List of Dwarf Planets”. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2012.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 50000 Quaoar. |