Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lý Vinh Bảo”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
[[Tập tin:Lirongbao.jpg|nhỏ|Tổng quản Sát Cáp Nhĩ Lý Vinh Bảo|thế=]]
[[Tập tin:Lirongbao.jpg|nhỏ|Tổng quản Sát Cáp Nhĩ Lý Vinh Bảo|thế=]]
'''Lý Vinh Bảo''' (chữ hán:李荣保,1674 - 1723) là đại thần [[nhà Thanh]] dưới thời [[Khang Hi]] và [[Ung Chính]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].
'''Lý Vinh Bảo''' (chữ hán:李荣保; 1674 - 1723) là đại thần [[nhà Thanh]] dưới thời [[Khang Hi]] và [[Ung Chính]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].


== Thân thế ==
== Thân thế ==
Dòng 6: Dòng 6:


== Quan lộ ==
== Quan lộ ==
Vinh Bảo làm Tổng quản Sát Cáp Nhĩ ở Mông Cổ.
Ông được điều làm Tổng quản [[Sát Cáp Nhĩ]][[Mông Cổ]].


== Gia quyến ==
== Gia quyến ==
Vợ: Ái Tân Giác La Thị


=== Chính thê ===
Con Cháu:


* Giác La thị (覺羅氏).
-Trưởng tử: Quảng Thành (? -1764)


=== Hậu duệ ===
Minh Lộc


==== Con trai ====
Minh Hưng


# [[Quảng Thành (Nhà Thanh)|Quảng Thành]] (廣成; ? - 1764).
Tương Dũng Hầu Minh Lượng (1736-1822), lấy con gái thứ tư của Lý Thân Vương
#* Minh Lộc (明祿).
#* Minh Hưng (明興).
#* Tương Dũng hầu Minh Lượng (明亮; 1736 - 1822), cưới con gái thứ tư của Lý Ý Thân vương [[Dận Đào]] (胤祹).
#* Minh Anh (明英).
# Nhất đẳng Tương Liệt Bá [[Phó Thanh]] (傅清; ? -1750), cưới con gái của Bối tử [[Hoằng Cảnh]] (弘暻).
#* Minh Nhân (明仁).
#* Minh Nghĩa (明義).
# [[Phó Ninh]] (傅寧).
# [[Phó Văn]] (傅文).
#* Nhất đẳng Nam [[Khuê Lâm]] (奎林; ? - 1792).
#* Thành Gia Nghị Dũng công [[Minh Thụy]] (明瑞; ? - 1768).
#* Đích Phúc tấn của Dự Lương Thân vương [[Tu Linh]] (修齡).
#* Đích Phúc tấn của Thuận Thừa Cung Quận vương [[Thái Phỉ Anh A]] (泰斐英阿).
# [[Phó Khoan (Nhà Thanh)|Phó Khoan]] (傅寬).
# [[Phó Tân]] (傅新).
# Thừa Ân công [[Phó Ngọc]] (傅玉).
#* Minh Tuấn (明俊).
#* Chính thê của Tông thất Cảnh Tập (景熠).
#* Chính thê của Tông thất Hằng Nhạc (恆岳).
# Tham tướng [[Phó Khiêm]] (傅謙).
#* Đích Phúc tấn của Chất Trang Thân vương [[Vĩnh Dung]] (永瑢).
# [[Phó Hằng]] (傅恒; 1720 - 1770), cưới Diệp Hách Na Lạp thị (葉赫那拉氏) - con gái của Thị lang [[Vĩnh Thụy (Nhà Thanh)|Vĩnh Thụy]] (永綬).
#* Vân kỵ úy [[Phúc Linh An]] (福靈安; ? - 1767), cưới con gái trưởng của Du Cung Quận vương [[Hoằng Khánh (Nhà Thanh)|Hoằng Khánh]] (弘慶).
#* Nhất đẳng Trung Dũng công [[Phúc Long An]] (福隆安; 1746 - 1784), cưới [[Hòa Thạc Hòa Gia công chúa|Hòa Thạc Hòa Gia Công chúa]] (和碩和嘉公主).
#* Đích Phúc tấn của Thành Triết Thân vương [[Vĩnh Tinh]] (永瑆).
#* Gia Dũng Trung Duệ công [[Phúc Khang An]] (福康安; 1754 - 1796), sau được truy tặng Gia Dũng Quận vương (嘉勇郡王).
#* Đích Phúc tấn của Duệ Cung Thân vương [[Thuần Dĩnh]] (淳穎).
#* [[Phúc Trường An]] (福長安; 1760 - 1817).


==== Con gái ====
Minh Anh


# [[Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu|Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu]] (1712 - 1748), nguyên phối thê tử của [[Càn Long|Càn Long Đế]].
-Thứ tử: nhất đẳng Tương Liệt Bá Phó Thanh (? -1750), lấy con gái của bối tử Hoàng Cảnh
#* [[Cố Luân Hòa Kính công chúa|Cố Luân Hòa Kính Công chúa]] (固倫和敬公主).
#* Đoan Tuệ Hoàng thái tử [[Vĩnh Liễn]] (永璉).
#* Triết Điệu Mẫn Thân vương [[Vĩnh Tông]] (永琮).
# Phú Sát thị (富察氏), Đích Phúc tấn của Tông thất [[Tát Lạt Thiện]] (薩喇善).
#* Hanh Tân (亨賓).
#* Hằng Thụy (恒瑞).
#* Y Nhĩ Hàng A (伊爾杭阿).
#* Hằng Nhạc (恆岳).


Minh Nhân

Minh Nghĩa

-Tam tử: Phó Ninh

-Tứ tử: Phó Văn

nhất đẳng Nam khuê Lâm (? -1792)

gia nghị dũng công [[Minh Thuỵ]] (? -1768)

Cháu gái Phú Sát Thị lấy Dự Lương Thân Vương Tụ Linh làm phúc tấn

Cháu gái Phú Sát Thị lấy Thuận Thừa Quận Vương Thái Phỉ Anh A làm phúc tấn

-Ngũ tử: Phó Khoan

-Lục tử: Phó Tân

-Thất tử: Thừa Ân Công Phó Ngọc

Minh Tuấn

Cháu gái lấy tôn thất Cảnh Tập

Cháu gái lấy tôn thất Căng Nhạc

-Bát tử: tham tướng Phó Khiêm

cháu gái lấy bối lặc [[Vĩnh Dung]], con trai thứ sáu của [[Càn Long|Càn Long Đế]]

-Cửu tử [[Phó Hằng|phó hằng]] (1720-1770), lấy Diệp Hách Na Lạp thị, con gái của thị lang Vĩnh Thụ

Vân Kỵ Uý Phúc Linh An, lấy đích nữ của Du Quận Vương Hoằng khánh

Nhất Đẳng Trung Dũng Công Phúc Long An (1746-1784), lấy Hoà Thạc Hoà Gia công chúa con -gái thứ tư của Càn Long Đế

Cháu gái Phú Sát Thị lấy Thành Thân Vương [[Vĩnh Tinh]] làm đích phúc tấn (1752-?)

Gia Dũng Trung Nhuệ Công, sau được truy tặng Gia Dũng Quận Vương [[Phúc Khang An]] (1753-1796)

Cháu gái Phú Sát Thị lấy Duệ Thân Vương Thuần Dĩnh làm đích phúc tấn

Nhất Đẳng Hầu [[Phúc Trường An]] (1760-1817)

-Con gái: [[Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu|Hiếu Hiền Thuần Hoàng Hậu]] (1712-1748), nguyên phối với [[Càn Long|Càn Long Đế]]

Cháu ngoại gái [[Cố Luân Hòa Kính công chúa|Cố Luân Hoà Kính công chúa]]

Cháu ngoại trai Đoan Tuệ Hoàng Thái tử [[Vĩnh Liễn]]

Cháu ngoại trai Triết Thân Vương [[Vĩnh Tông]]

-Con gái: Phú Sát Thị, đích phúc tấn của tôn thất Tát Lạt Thiện

Cháu ngoại Hanh Tân

cháu ngoại Hằng Thuỵ

Cháu ngoại Y Nhĩ Hàng A

Cháu ngoại Căng Nhạc
<br />
==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}

Phiên bản lúc 15:27, ngày 13 tháng 9 năm 2019

Tổng quản Sát Cáp Nhĩ Lý Vinh Bảo

Lý Vinh Bảo (chữ hán:李荣保; 1674 - 1723) là đại thần nhà Thanh dưới thời Khang HiUng Chính trong lịch sử Trung Quốc.

Thân thế

Ông xuất thân từ đại gia tộc Sa Tế Phú Sát thị, thuộc Mãn Châu Tương Hoàng kỳ. Tằng tổ phụ là Vượng Cát Nỗ (旺吉努), từng dấy binh tùy tùng cho Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích, lập được quân công. Tổ phụ là Cáp Thập Truân (哈什屯) làm Đại thần Nghị chính triều Thuận Trị Đế. Phụ thân là Mễ Tư Hàn, làm tới chức Hộ bộ Thượng thư dưới thời Khang Hi Đế. Ông là cha của Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu, nguyên phối thê tử của Càn Long Đế và Đại học sĩ Phó Hằng.

Quan lộ

Ông được điều làm Tổng quản Sát Cáp NhĩMông Cổ.

Gia quyến

Chính thê

  • Giác La thị (覺羅氏).

Hậu duệ

Con trai

  1. Quảng Thành (廣成; ? - 1764).
    • Minh Lộc (明祿).
    • Minh Hưng (明興).
    • Tương Dũng hầu Minh Lượng (明亮; 1736 - 1822), cưới con gái thứ tư của Lý Ý Thân vương Dận Đào (胤祹).
    • Minh Anh (明英).
  2. Nhất đẳng Tương Liệt Bá Phó Thanh (傅清; ? -1750), cưới con gái của Bối tử Hoằng Cảnh (弘暻).
    • Minh Nhân (明仁).
    • Minh Nghĩa (明義).
  3. Phó Ninh (傅寧).
  4. Phó Văn (傅文).
    • Nhất đẳng Nam Khuê Lâm (奎林; ? - 1792).
    • Thành Gia Nghị Dũng công Minh Thụy (明瑞; ? - 1768).
    • Đích Phúc tấn của Dự Lương Thân vương Tu Linh (修齡).
    • Đích Phúc tấn của Thuận Thừa Cung Quận vương Thái Phỉ Anh A (泰斐英阿).
  5. Phó Khoan (傅寬).
  6. Phó Tân (傅新).
  7. Thừa Ân công Phó Ngọc (傅玉).
    • Minh Tuấn (明俊).
    • Chính thê của Tông thất Cảnh Tập (景熠).
    • Chính thê của Tông thất Hằng Nhạc (恆岳).
  8. Tham tướng Phó Khiêm (傅謙).
    • Đích Phúc tấn của Chất Trang Thân vương Vĩnh Dung (永瑢).
  9. Phó Hằng (傅恒; 1720 - 1770), cưới Diệp Hách Na Lạp thị (葉赫那拉氏) - con gái của Thị lang Vĩnh Thụy (永綬).

Con gái

  1. Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu (1712 - 1748), nguyên phối thê tử của Càn Long Đế.
  2. Phú Sát thị (富察氏), Đích Phúc tấn của Tông thất Tát Lạt Thiện (薩喇善).
    • Hanh Tân (亨賓).
    • Hằng Thụy (恒瑞).
    • Y Nhĩ Hàng A (伊爾杭阿).
    • Hằng Nhạc (恆岳).

Tham khảo