Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ba Nhĩ Đồ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2: Dòng 2:


== Cuộc đời ==
== Cuộc đời ==
Ông được sinh ra vào năm [[Khang Hi]] thứ 13 (1674), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]] (愛新覺羅). Ông là con trai thứ tư của Khang Lương Thân vương [[Kiệt Thư]] (傑書), mẹ ông là Trắc Phúc tấn Tát Khắc Đạt thị (薩克達氏).
'''Ba Nhĩ Đồ''' được sinh ra vào năm [[Khang Hi]] thứ 13 (1674), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]] (愛新覺羅). Ông là con trai thứ tư của Khang Lương Thân vương [[Kiệt Thư]] (傑書), mẹ ông là Trắc Phúc tấn Tát Khắc Đạt thị (薩克達氏).


Năm Khang Hi thứ 32 (1693), ông được phong làm '''Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân''' (三等輔國將軍).
Năm Khang Hi thứ 32 (1693), ông được phong làm '''Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân''' (三等輔國將軍).

Phiên bản lúc 16:47, ngày 17 tháng 9 năm 2019

Ba Nhĩ Đồ (chữ Hán: 巴爾圖; 12 tháng 9 năm 1674 - 10 tháng 4 năm 1753) là một Hoàng thân thuộc 1 trong 12 Thiết mạo tử vương của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Cuộc đời

Ba Nhĩ Đồ được sinh ra vào năm Khang Hi thứ 13 (1674), trong gia tộc Ái Tân Giác La (愛新覺羅). Ông là con trai thứ tư của Khang Lương Thân vương Kiệt Thư (傑書), mẹ ông là Trắc Phúc tấn Tát Khắc Đạt thị (薩克達氏).

Năm Khang Hi thứ 32 (1693), ông được phong làm Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân (三等輔國將軍).

Năm Ung Chính thứ 3 (1725), nhậm Tông học Phó quản (宗學副管).

Năm Ung Chính thứ 12 (1734), cháu trai là Khang Tu Thân vương Sùng An (崇安) qua đời, ông được thế tập tước vị Khang Thân vương (康親王) đời thứ 4, tức Lễ Thân vương (禮親王) đời thứ 7.

Năm Càn Long thứ 18 (1753), ông qua đời, được truy thụy Khang Giản Thân vương (康简亲王).

Gia đình

Đích Phúc tấn

  • Ngạc Trát thị (鄂卓氏).
  • Ngạc Trát thị (鄂卓氏), kế thất.

Trắc Phúc tấn

  • Chu thị (周氏).
  • Hạ thị (夏氏), con gái của Hạ Lục (夏六).
  • Hạ thị (夏氏), con gái của Hạ Thế Hầu (夏世侯).
  • Lý thị (李氏).

Thứ Phúc tấn

  • Chu thị (周氏).
  • Thân thị (申氏).
  • Hạ thị (夏氏).
  • Hàn thị (韓氏).
  • Cao thị (高氏).

Thứ thiếp

  • Trương thị (張氏).
  • Ngô thị (吳氏).
  • Lý thị (李氏).
  • Hùng thị (熊氏).

Hậu duệ

Con trai

  1. Mô Chương (謨章), con của Đích Phúc tấn Ngạc Trát thị. Được phong làm Phụng quốc Tướng quân (奉國將軍).
  2. Mô Tồn (謨存), con của Thứ Phúc tấn Chu thị. Làm tới chức Quan Lục phầm (六品官).
  3. Mô Thành (謨成), con của Kế Phúc tấn Ngạc Trát thị.
  4. Mô Bổn (謨本), con của Kế Phúc tấn Ngạc Trát thị. Được phong làm Phụng quốc Tướng quân (奉國將軍).
  5. Mô Hoành (謨宏), con của Kế Phúc tấn Ngạc Trát thị.
  6. Mô Văn (謨文), con của Kế Phúc tấn Ngạc Trát thị.
  7. Mô Thanh (謨聲), con của Kế Phúc tấn Ngạc Trát thị.
  8. Mô Vân (謨雲), con của Kế Phúc tấn Ngạc Trát thị. Được phong làm Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân (三等鎮國將軍).
  9. Mô Thọ (謨壽), con của Thứ Phúc tấn Thân thị.
  10. Mô Dụ (謨裕), con của Thứ thiếp Hùng thị.
  11. Mô Diệu (謨耀), con của Thứ Phúc tấn Thân thị.
  12. Mô Thái (謨泰), con của Trắc Phúc tấn Hạ thị.
  13. Mô Cung (謨恭), con của Thứ Phúc tấn Hạ thị. Được phong làm Nhị đẳng Phụng quốc Tướng quân (二等奉國將軍).
  14. Mô Kinh (謨經), con của Thứ Phúc tấn Hàn thị. Được phong làm Tam đẳng Phụng quốc Tướng quân (三等奉國將軍).
  15. Mô Điển (謨典), con của Trắc Phúc tấn Chu thị. Được truy phong Nhị đẳng Phụng quốc Tướng quân (二等輔國將軍).
  16. Mô Thụy (謨瑞), con của Trắc Phúc tấn Hạ thị.
  17. Mô Quảng (謨廣), con của Trắc Phúc tấn Chu thị. Được phong làm Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân (一等輔國將軍).
  18. Mô Thuận (謨順), con của Thứ Phúc tấn Hàn thị.
  19. Mô Kiến (謨建), con của Trắc Phúc tấn Chu thị.
  20. Mô Hiện (謨顯), con của Thứ Phúc tấn Hạ thị.Được phong làm Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân (二等輔國將軍).
  21. Mô Huân (謨勳), con của Thứ Phúc tấn Cao thị.
  22. Mô Linh (謨靈), con của Trắc Phúc tấn Lý thị.
  23. Mô Lượng (謨亮), con của Trắc Phúc tấn Hạ thị (). Được phong làm Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân (三等鎮國將軍).
  24. Mô Hạo (謨浩), con của Thứ Phúc tấn Thân thị.