Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sở Hùng Ngạc”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 36: | Dòng 36: | ||
| nơi mất = [[Trung Quốc]] |
| nơi mất = [[Trung Quốc]] |
||
}} |
}} |
||
'''Sở Hùng Ngạc''' (chữ Hán: 楚熊咢; trị vì: [[799 TCN]]-[[791 TCN]]<ref name="skyen"/><ref>Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 10</ref>), tên thật là '''Hùng Ngạc''' (熊咢) hay ''' |
'''Sở Hùng Ngạc''' (chữ Hán: 楚熊咢; trị vì: [[799 TCN]]-[[791 TCN]]<ref name="skyen"/><ref>Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 10</ref>), tên thật là '''Hùng Ngạc''' (熊咢) hay '''Mị Ngạc''' (羋咢), là vị vua thứ 16 của [[sở (nước)|nước Sở]] - [[chư hầu nhà Chu]] trong [[lịch sử Trung Quốc]]. |
||
Ông là con trai của [[Sở Hùng Tuân]], vua thứ 15 của [[sở (nước)|nước Sở]]<ref name="skyen">Sử ký, Sở thế gia</ref>. Năm [[799 TCN]], Sở Hùng Tuấn chết, Hùng Ngạc lên nối ngôi. |
Ông là con trai của [[Sở Hùng Tuân]], vua thứ 15 của [[sở (nước)|nước Sở]]<ref name="skyen">Sử ký, Sở thế gia</ref>. Năm [[799 TCN]], Sở Hùng Tuấn chết, Hùng Ngạc lên nối ngôi. |
Phiên bản lúc 03:17, ngày 5 tháng 10 năm 2019
Sở Hùng Ngạc 楚熊咢 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Vua chư hầu Trung Quốc | |||||
Vua nước Sở | |||||
Trị vì | 799 TCN - 791 TCN | ||||
Tiền nhiệm | Sở Hùng Tuân | ||||
Kế nhiệm | Sở Nhược Ngao | ||||
Thông tin chung | |||||
Mất | 791 TCN Trung Quốc | ||||
Hậu duệ | Sở Nhược Ngao | ||||
| |||||
Chính quyền | nước Sở | ||||
Thân phụ | Sở Hùng Tuân |
Sở Hùng Ngạc (chữ Hán: 楚熊咢; trị vì: 799 TCN-791 TCN[1][2]), tên thật là Hùng Ngạc (熊咢) hay Mị Ngạc (羋咢), là vị vua thứ 16 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Ông là con trai của Sở Hùng Tuân, vua thứ 15 của nước Sở[1]. Năm 799 TCN, Sở Hùng Tuấn chết, Hùng Ngạc lên nối ngôi.
Sử ký không ghi rõ những hành trạng của ông trong thời gian ở ngôi.
Năm 791 TCN, Hùng Ngạc mất. Ông ở ngôi 9 năm. Con ông là Hùng Nghi kế vị, tức là Sở Nhược Ngao.
Xem thêm
Tham khảo
- Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
- Sở thế gia
- Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Thế giới