Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Canh Thìn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 203.57.212.188 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Q2u4a6n8g0 Thẻ: Lùi tất cả |
|||
Dòng 13: | Dòng 13: | ||
*[[1880]] |
*[[1880]] |
||
*[[1940]] ([[8 tháng 2]], 1940 – [[27 tháng 1]], 1941) |
*[[1940]] ([[8 tháng 2]], 1940 – [[27 tháng 1]], 1941) |
||
*[[2000]] ([[5 tháng 2]], 2000 – [[24 |
*[[2000]] ([[5 tháng 2]], 2000 – [[24 tháng 1]], 2001) |
||
*[[2060]] ([[2 tháng 2]], 2060 – [[21 tháng 1]], 2061) |
*[[2060]] ([[2 tháng 2]], 2060 – [[21 tháng 1]], 2061) |
||
*[[2120]] |
*[[2120]] |
Phiên bản lúc 11:15, ngày 7 tháng 2 năm 2020
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Canh Thìn (chữ Hán: 庚辰) là kết hợp thứ 17 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Canh (Kim dương) và địa chi Thìn (rồng). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Tân Tỵ và sau Kỷ Mão.
Các năm Canh Thìn
Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Canh Thìn (lưu ý ngày được đưa ra được tính theo lịch Việt Nam, chưa được sử dụng trước năm 1967):
- 1700
- 1760
- 1820
- 1880
- 1940 (8 tháng 2, 1940 – 27 tháng 1, 1941)
- 2000 (5 tháng 2, 2000 – 24 tháng 1, 2001)
- 2060 (2 tháng 2, 2060 – 21 tháng 1, 2061)
- 2120
- 2180
Sự kiện năm Canh Thìn
- 1460 – Lê Thánh Tông lên ngôi