Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Abdullah Ahmad Badawi”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → (113), → (35) using AWB
n →‎top: clean up, replaced: → (23) using AWB
Dòng 1: Dòng 1:
{{Tên người Mã Lai|Abdullah}}
{{Tên người Mã Lai|Abdullah}}
{{Infobox officeholder 1
{{Infobox officeholder 1
|name = Abdullah Ahmad Badawi<br />عبدالله بن حاج بدوي
|name = Abdullah Ahmad Badawi<br />عبدالله بن حاج بدوي
|image = Abdullah Badawi official 2009.jpg
|image = Abdullah Badawi official 2009.jpg
|office = [[Thủ tướng Malaysia|Thủ tướng thứ năm của Malaysia]]
|office = [[Thủ tướng Malaysia|Thủ tướng thứ năm của Malaysia]]
|1namedata = [[Sirajuddin của Perlis|Sirajuddin]]<br />[[Mizan Zainal Abidin của Terengganu|Mizan Zainal Abidin]]
|1namedata = [[Sirajuddin của Perlis|Sirajuddin]]<br />[[Mizan Zainal Abidin của Terengganu|Mizan Zainal Abidin]]
|1blankname = Vua
|1blankname = Vua
|1namedata1 = [[Najib Razak|Mohd Najib Tun Abdul Razak]]
|1namedata1 = [[Najib Razak|Mohd Najib Tun Abdul Razak]]
|1blankname1 = Phó Thủ tướng
|1blankname1 = Phó Thủ tướng
|term_start = [[31 tháng 10]] năm [[2003]]
|term_start = [[31 tháng 10]] năm [[2003]]
|term_end = [[3 tháng 4]] năm [[2009]]<br />{{số năm theo năm và ngày |2003|10|31|2009|4|3}}
|term_end = [[3 tháng 4]] năm [[2009]]<br />{{số năm theo năm và ngày |2003|10|31|2009|4|3}}
|predecessor1 = [[Mahathir Mohamad]]
|predecessor1 = [[Mahathir Mohamad]]
|successor1 = [[Najib Razak|Mohd Najib Tun Abdul Razak]]
|successor1 = [[Najib Razak|Mohd Najib Tun Abdul Razak]]
|office2 = [[Phó Thủ tướng Malaysia|Phó Thủ tướng thứ 8 của Malaysia]]
|office2 = [[Phó Thủ tướng Malaysia|Phó Thủ tướng thứ 8 của Malaysia]]
|2namedata2 = [[Salahuddin của Selangor|Salahuddin]] <br /> [[Sirajuddin của Perlis|Sirajuddin]]
|2namedata2 = [[Salahuddin của Selangor|Salahuddin]] <br /> [[Sirajuddin của Perlis|Sirajuddin]]
|2blankname2 = Vua
|2blankname2 = Vua
|term_start2 = [[29 tháng 1]] năm [[1999]]
|term_start2 = [[29 tháng 1]] năm [[1999]]
|term_end2 = [[31 tháng 10]] năm [[2003]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1999|1|29|2003|10|31}}
|term_end2 = [[31 tháng 10]] năm [[2003]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1999|1|29|2003|10|31}}
|predecessor2 = [[Anwar Ibrahim]]
|predecessor2 = [[Anwar Ibrahim]]
|successor2 = [[Najib Razak]]
|successor2 = [[Najib Razak]]
|primeminister2 = [[Mahathir Mohamad]]
|primeminister2 = [[Mahathir Mohamad]]
|office4 = [[Phong trào không liên kết|Tổng thư ký thứ 22 của Phong trào không liên kết]]
|office4 = [[Phong trào không liên kết|Tổng thư ký thứ 22 của Phong trào không liên kết]]
|term_start4 = [[31 tháng 10]] năm [[2003]]
|term_start4 = [[31 tháng 10]] năm [[2003]]
|term_end4 = [[15 tháng 9]] năm [[2006]]<br />{{số năm theo năm và ngày |2003|10|31|2006|9|15}}
|term_end4 = [[15 tháng 9]] năm [[2006]]<br />{{số năm theo năm và ngày |2003|10|31|2006|9|15}}
|predecessor4 = [[Mahathir Mohamad]]
|predecessor4 = [[Mahathir Mohamad]]
|successor4 = [[Fidel Castro]]
|successor4 = [[Fidel Castro]]
|birth_name = Abdullah bin Ahmad
|birth_name = Abdullah bin Ahmad
|birth_date = {{bda|1939|11|26}}
|birth_date = {{bda|1939|11|26}}
|birth_place = [[Bayan Lepas]], [[Penang]], [[Thuộc địa Straits]] (nay là [[Malaysia]])
|birth_place = [[Bayan Lepas]], [[Penang]], [[Thuộc địa Straits]] (nay là [[Malaysia]])
|death_date =
|death_date =
|death_place =
|death_place =
|party = [[Tổ chức Dân tộc Mã Lai Thống nhất]]
|party = [[Tổ chức Dân tộc Mã Lai Thống nhất]]
|spouse = [[Endon Mahmood]] (1965–2005)<br />[[Jeanne Abdullah]] (2007–nay)
|spouse = [[Endon Mahmood]] (1965–2005)<br />[[Jeanne Abdullah]] (2007–nay)
|children = 4 (2 con riêng)
|children = 4 (2 con riêng)
|alma_mater = [[Đại học Malaya]]
|alma_mater = [[Đại học Malaya]]
|religion = [[Hồi giáo Sunni]]
|religion = [[Hồi giáo Sunni]]
}}
}}
'''Abdullah bin Haji Ahmad Badawi''' (sinh ngày [[26 tháng 11]] năm [[1939]]) là một nhà chính trị [[người Mã Lai]] từng là [[Thủ tướng Malaysia]] giai đoạn 2003-2009. Ông cũng từng là Chủ tịch [[Tổ chức Dân tộc Mã Lai Thống nhất]] (UMNO) và thủ lĩnh của liên minh Mặt trận Dân tộc (BN) trong [[Quốc hội Malaysia]]. Ông vốn rất được lòng dân chúng vì tính thanh liêm và được dân Malaysia gọi thân mật là ''Pak Lah'' (trong [[tiếng Mã Lai]], Pak nghĩa là Bác, còn Lah là cách gọi thân mật của Abdullah) hoặc ''Mr. Clean''.
'''Abdullah bin Haji Ahmad Badawi''' (sinh ngày [[26 tháng 11]] năm [[1939]]) là một nhà chính trị [[người Mã Lai]] từng là [[Thủ tướng Malaysia]] giai đoạn 2003-2009. Ông cũng từng là Chủ tịch [[Tổ chức Dân tộc Mã Lai Thống nhất]] (UMNO) và thủ lĩnh của liên minh Mặt trận Dân tộc (BN) trong [[Quốc hội Malaysia]]. Ông vốn rất được lòng dân chúng vì tính thanh liêm và được dân Malaysia gọi thân mật là ''Pak Lah'' (trong [[tiếng Mã Lai]], Pak nghĩa là Bác, còn Lah là cách gọi thân mật của Abdullah) hoặc ''Mr. Clean''.

Phiên bản lúc 16:00, ngày 17 tháng 8 năm 2020

Đây là một tên người Mã Lai. Theo tập quán Mã Lai, tên gọi hay được sử dụng hơn. Tên gọi của người này là Abdullah.
Abdullah Ahmad Badawi
عبدالله بن حاج بدوي
Thủ tướng thứ năm của Malaysia
Nhiệm kỳ
31 tháng 10 năm 2003 – 3 tháng 4 năm 2009
5 năm, 154 ngày
VuaSirajuddin
Mizan Zainal Abidin
Phó Thủ tướngMohd Najib Tun Abdul Razak
Tiền nhiệmMahathir Mohamad
Kế nhiệmMohd Najib Tun Abdul Razak
Phó Thủ tướng thứ 8 của Malaysia
Nhiệm kỳ
29 tháng 1 năm 1999 – 31 tháng 10 năm 2003
4 năm, 275 ngày
Thủ tướngMahathir Mohamad
VuaSalahuddin
Sirajuddin
Tiền nhiệmAnwar Ibrahim
Kế nhiệmNajib Razak
Tổng thư ký thứ 22 của Phong trào không liên kết
Nhiệm kỳ
31 tháng 10 năm 2003 – 15 tháng 9 năm 2006
2 năm, 319 ngày
Tiền nhiệmMahathir Mohamad
Kế nhiệmFidel Castro
Thông tin cá nhân
Sinh
Abdullah bin Ahmad

26 tháng 11, 1939 (84 tuổi)
Bayan Lepas, Penang, Thuộc địa Straits (nay là Malaysia)
Đảng chính trịTổ chức Dân tộc Mã Lai Thống nhất
Phối ngẫuEndon Mahmood (1965–2005)
Jeanne Abdullah (2007–nay)
Con cái4 (2 con riêng)
Alma materĐại học Malaya

Abdullah bin Haji Ahmad Badawi (sinh ngày 26 tháng 11 năm 1939) là một nhà chính trị người Mã Lai từng là Thủ tướng Malaysia giai đoạn 2003-2009. Ông cũng từng là Chủ tịch Tổ chức Dân tộc Mã Lai Thống nhất (UMNO) và thủ lĩnh của liên minh Mặt trận Dân tộc (BN) trong Quốc hội Malaysia. Ông vốn rất được lòng dân chúng vì tính thanh liêm và được dân Malaysia gọi thân mật là Pak Lah (trong tiếng Mã Lai, Pak nghĩa là Bác, còn Lah là cách gọi thân mật của Abdullah) hoặc Mr. Clean.

Abdullah sinh ra trong một gia đình họ Badawi làm chính trị và hoạt động tôn giáo ở bang Penang. Ngay sau khi tốt nghiệp, ông gia nhập UMNO. Ông từng giữ cương vị Ngoại trưởng. Năm 1999, ông trở thành Phó Thủ tướng trong chính quyền của Thủ tướng Mahathir bin Mohamad. Abdullah trở thành Thủ tướng Malaysia sau khi Mahathir từ chức vào năm 2003. Năm sau, trong cuộc tổng tuyển cử, ông giành thắng lợi quyết định. Đến cuộc tổng tuyển cử năm 2008, BN chỉ còn giành 63% tổng số ghế trong Quốc hội, thấp nhất kể từ khi Malaysia độc lập. Chiến thắng không thuyết phục này dù vẫn khiến Abdullah tiếp tục làm Thủ tướng, nhưng trách nhiệm của ông đối với UMNO và BN bắt đầu trở thành đề tài nóng bỏng. Thêm vào đó, từ khoảng năm 2005, quan hệ của Abdullah với người tiền nhiệm Mahathir và người phó của mình là Najib Razak xấu dần đi. Đây là những nguyên nhân dẫn đến việc Abdullah quyết định rút lui. Ý định này được ông công bố từ năm 2008 và thực hiện vào tháng 4 năm 2009. Người kế vị ông là Najib Razak.

Ông được Quốc vương Malaysia phong tước Tun năm 2009.

Tham khảo

Chức vụ chính trị
Tiền nhiệm:
Mahathir bin Mohamad
Thủ tướng Malaysia
2003 – 2009
Kế nhiệm:
Najib Razak
Tiền nhiệm:
Anwar Ibrahim
Phó Thủ tướng Malaysia
1999 – 2003
Kế nhiệm:
Najib Razak
Tiền nhiệm
Mahathir bin Mohamad
Tổng thư ký Phong trào Không Liên kết
2003 – 2006
Kế nhiệm
Fidel Castro

Bản mẫu:Tổng thư ký Phong trào Không Liên kết