Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tầng Piacenza”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Neogen}} '''Tầng Piacenza''' trong niên đại địa chất là kỳ cuối của thế Pliocen…” |
n clean up, CS1 errors fixes using AWB |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Neogen}} |
{{Neogen}} |
||
'''Tầng Piacenza''' trong [[niên đại địa chất]] là [[Kỳ (địa chất) |
'''Tầng Piacenza''' trong [[niên đại địa chất]] là [[Kỳ (địa chất)|kỳ]] cuối của [[Thế (địa chất)|thế]] [[Pliocen]], và trong [[thời địa tầng học]] là [[Bậc (địa tầng)|bậc]] trên của [[Thống (địa tầng)|thống]] Pliocen và của hệ [[Neogen]]. Kỳ Piacenza tồn tại từ ~ {{Period start | Piacenzian}} [[Megaannum|Ma]] đến {{Period start | Gelasian}} [[Megaannum|Ma]] (Ma: [[Megaannum]], ''triệu năm trước'').<ref name="GSSP Web">{{Chú thích web | title =Global Boundary Stratotype Section and Point | url =https://stratigraphy.org/gssps/ | publisher =International Commission of Stratigraphy | access-date = ngày 22 tháng 12 năm 2020 }}</ref> |
||
[[Kỳ Piacenza]] kế tục [[kỳ Zancle]] của cùng thế [[Pliocen]], và tiếp sau là [[kỳ Gelasia]] của [[Thế (địa chất) |
[[Kỳ Piacenza]] kế tục [[kỳ Zancle]] của cùng thế [[Pliocen]], và tiếp sau là [[kỳ Gelasia]] của [[Thế (địa chất)|thế]] [[Pleistocen]] thuộc [[kỷ Đệ Tứ]].<ref>See for a detailed geologic timescale Gradstein ''et al.'' (2004)</ref> |
||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
{{DEFAULTSORT:Piacenza}} |
{{DEFAULTSORT:Piacenza}} |
||
[[Thể loại:Kỳ Piacenza |
[[Thể loại:Kỳ Piacenza|*]] |
||
[[Thể loại:Thế Pliocen]] |
[[Thể loại:Thế Pliocen]] |
||
[[Thể loại:Kỳ địa chất]] |
[[Thể loại:Kỳ địa chất]] |
Bản mới nhất lúc 12:29, ngày 3 tháng 2 năm 2021
Hệ/ Kỷ |
Thống/ Thế |
Bậc/ Kỳ |
Tuổi (Ma) | |
---|---|---|---|---|
Đệ Tứ | Pleistocen | Gelasia | trẻ hơn | |
Neogen | Pliocen | Piacenza | 2.588 | 3.600 |
Zancle | 3.600 | 5.333 | ||
Miocen | Messina | 5.333 | 7.246 | |
Tortona | 7.246 | 11.63 | ||
Serravalle | 11.63 | 13.82 | ||
Langhe | 13.82 | 15.97 | ||
Burdigala | 15.97 | 20.44 | ||
Aquitane | 20.44 | 23.03 | ||
Paleogen | Thế Oligocen | Chatti | già hơn | |
Phân chia kỷ Neogen theo ICS năm 2017.[1] |
Tầng Piacenza trong niên đại địa chất là kỳ cuối của thế Pliocen, và trong thời địa tầng học là bậc trên của thống Pliocen và của hệ Neogen. Kỳ Piacenza tồn tại từ ~ 3.6 Ma đến 2.588 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước).[2]
Kỳ Piacenza kế tục kỳ Zancle của cùng thế Pliocen, và tiếp sau là kỳ Gelasia của thế Pleistocen thuộc kỷ Đệ Tứ.[3]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “ICS Timescale Chart”. www.stratigraphy.org.
- ^ “Global Boundary Stratotype Section and Point”. International Commission of Stratigraphy. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- ^ See for a detailed geologic timescale Gradstein et al. (2004)
- Văn liệu
- Castradori, D.; Rio, D.; Hilgen, F. J.; Lourens, L. J. (1998). “The Global Standard Stratotype-section and Point (GSSP) of the Piacenzian Stage (Middle Pliocene)”. Episodes. 21 (2): 88–93. doi:10.18814/epiiugs/1998/v21i2/003.
- Gradstein, F. M.; Ogg, J. G.; Smith, A. G. biên tập (2005). A Geologic Time Scale 2004. Cambridge, UK: Cambridge University Press. doi:10.1017/CBO9780511536045. ISBN 0-521-78142-6.
- Rio, D.; Sprovieri, R.; Castradori, D.; Stefano, E. Di (1998). “The Gelasian Stage (Upper Pliocene): A new unit of the global standard chronostratigraphic scale”. Episodes. 21 (2): 82–87. doi:10.18814/epiiugs/1998/v21i2/002.
- Thompson, R. S.; Fleming, R. F. (1996). “Middle Pliocene vegetation: reconstructions, paleoclimatic inferences, and boundary conditions for climate modeling”. Marine Micropaleontology. 27 (1–4): 27–49. doi:10.1016/0377-8398(95)00051-8.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tầng Piacenza. |
- Neogene timescale, at the website of the subcommission for stratigraphic information of the ICS
- Neogene timescale at the website of the Norwegian network of offshore records of geology and stratigraphy
- Piacenzian Microfossils: images of Piacenzian Foraminifera