Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Curcuma plicata”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 29: Dòng 29:


==Mô tả==
==Mô tả==
Thân rễ nhỏ, hình cầu; củ nhỏ có cuống. Búi lá dài 9-18 inch (23-46 cm), cuống lá dài như phiến lá hoặc ngắn hơn, thanh mảnh, 6-8 × 1,5-3 inch (15-20 × 4-8 cm), thon dần cả hai đầu, lá thuôn dài-hình mũi mác, màu lục tươi, với vết mờ màu nâu ở lưng dọc theo phần giữa. Lá bắc hoa màu xanh lục nhạt, rất tù, dài 1 inch (2,5 cm); lá bắc mào ít, với ánh đỏ, hơi dài và thuôn dài hơn. Cuống cụm hoa dài 2-4 inch (5-10 cm), thanh mảnh. Cụm hoa bông thóc, 3-4 × 1,5 inch (7,5-10 × 4 cm). Hoa nhỏ màu vàng nhạt, dài hơn lá bắc một chút. Tràng hoa màu ánh trắng, đường kính 0,5 inch (1,3 cm); thùy trên hình trứng; môi 3 thùy khó thấy, thùy giữa có khía răng cưa.<ref name=Baker90/>
Cây cao khoảng 40 cm. Thân rễ nhỏ, hình cầu; củ nhỏ có cuống. Búi lá dài 9-18 inch (23-46 cm), cuống lá dài như phiến lá hoặc ngắn hơn, thanh mảnh, 6-8 × 1,5-3 inch (15-20 × 4-8 cm), thon dần cả hai đầu, lá thuôn dài-hình mũi mác, màu lục tươi, với vết mờ màu nâu ở lưng dọc theo phần giữa. Lá bắc hoa màu xanh lục nhạt, rất tù, dài 1 inch (2,5 cm); lá bắc mào ít, với ánh đỏ, hơi dài và thuôn dài hơn. Cuống cụm hoa dài 2-4 inch (5-10 cm), thanh mảnh. Cụm hoa bông thóc, 3-4 × 1,5 inch (7,5-10 × 4 cm). Hoa nhỏ màu vàng nhạt, dài hơn lá bắc một chút. Tràng hoa màu ánh trắng, đường kính 0,5 inch (1,3 cm); thùy trên hình trứng; môi 3 thùy khó thấy, thùy giữa có khía răng cưa.<ref name=Baker90/><ref name=Schum04>Schumann K. M., 1904. [https://www.biodiversitylibrary.org/item/56528#page/113/mode/1up IV. 46. Zingiberaceae: ''Curcuma plicata''] trong Engler A., 1904. ''Das Pflanzenreich'' Heft 20: 105.</ref>


==Chú thích==
==Chú thích==

Phiên bản lúc 12:26, ngày 7 tháng 3 năm 2021

Curcuma plicata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Curcuma
Loài (species)C. plicata
Danh pháp hai phần
Curcuma plicata
Wall. ex Baker, 1890[1]

Curcuma plicata là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Nathaniel Wallich đưa vào danh sách của ông năm 1832 nhưng không có mô tả khoa học kèm theo.[2] Năm 1890, John Gilbert Baker cung cấp mô tả khoa học đầu tiên cho nó.[1][3] Mẫu vật do Wallich và J. Anderson thu thập tại Burma (Myanmar) và Pegu.[1]

Phân bố

Loài này có tại MyanmarThái Lan.[4]

Mô tả

Cây cao khoảng 40 cm. Thân rễ nhỏ, hình cầu; củ nhỏ có cuống. Búi lá dài 9-18 inch (23-46 cm), cuống lá dài như phiến lá hoặc ngắn hơn, thanh mảnh, 6-8 × 1,5-3 inch (15-20 × 4-8 cm), thon dần cả hai đầu, lá thuôn dài-hình mũi mác, màu lục tươi, với vết mờ màu nâu ở lưng dọc theo phần giữa. Lá bắc hoa màu xanh lục nhạt, rất tù, dài 1 inch (2,5 cm); lá bắc mào ít, với ánh đỏ, hơi dài và thuôn dài hơn. Cuống cụm hoa dài 2-4 inch (5-10 cm), thanh mảnh. Cụm hoa bông thóc, 3-4 × 1,5 inch (7,5-10 × 4 cm). Hoa nhỏ màu vàng nhạt, dài hơn lá bắc một chút. Tràng hoa màu ánh trắng, đường kính 0,5 inch (1,3 cm); thùy trên hình trứng; môi 3 thùy khó thấy, thùy giữa có khía răng cưa.[1][5]

Chú thích

  • Tư liệu liên quan tới Curcuma plicata tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Curcuma plicata tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Curcuma plicata”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2021.
  1. ^ a b c d Baker J . G., 1890. CXLIX. Scitamineae: Curcuma plicata trong Hooker J. D., 1890. The Flora of British India 6: 213.
  2. ^ Wallich N., 1832. Curcuma plicata. Numer. List, số 6611, (tr. 223).
  3. ^ The Plant List (2010). Curcuma plicata. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ Curcuma plicata trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 7-3-2021.
  5. ^ Schumann K. M., 1904. IV. 46. Zingiberaceae: Curcuma plicata trong Engler A., 1904. Das Pflanzenreich Heft 20: 105.