Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngô (định hướng)”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.6.4) (Bot: Thêm ro:WU |
n r2.7.2) (Bot: Thêm nn:Wu |
||
Dòng 27: | Dòng 27: | ||
[[ja:呉]] |
[[ja:呉]] |
||
[[no:Wu]] |
[[no:Wu]] |
||
[[nn:Wu]] |
|||
[[pt:Wu]] |
[[pt:Wu]] |
||
[[ro:WU]] |
[[ro:WU]] |
Phiên bản lúc 12:24, ngày 1 tháng 4 năm 2012
Ngô trong tiếng Việt có thể là:
- Một loại cây nông nghiệp là cây ngô (danh pháp khoa học: Zea mays mays) và các sản phẩm từ nó cũng như trong tên gọi của một chi thực vật là chi Zea thuộc họ Poaceae.
- Họ hay tên người. Xem bài Ngô (họ).
- Tên để chỉ vùng đất thuộc khu vực Giang Nam, Trung Quốc ngày nay. Xem bài Ngô (khu vực). Từ đó mà có các tên gọi tiếng Ngô hay nước Ngô dưới đây:
- Ngô (phương ngôn): một phương ngôn tiếng Trung Quốc thuộc ngữ hệ Hán-Tạng, được sử dụng tại tỉnh Chiết Giang, thành phố trực thuộc trung ương Thượng Hải, miền nam tỉnh Giang Tô, một phần các tỉnh An Huy, Giang Tây, Phúc Kiến thuộc Trung Quốc
- Một tiểu quốc là nước Ngô (吴国) (585 TCN-473 TCN), thời Xuân Thu ở Trung Quốc, có kinh đô là Tô Châu.
- Nước Ngô (Tam quốc) (222-280), còn gọi là Đông Ngô hay Tôn Ngô, thời Tam Quốc (Trung Quốc).
- Nước Ngô (Thập quốc) (902-937), sử gọi là Nam Ngô, một trong mười tiểu quốc thời Ngũ Đại Thập Quốc.
- Nước Ngô Việt (907-978), một tiểu quốc thời Ngũ Đại Thập Quốc.
- Ngô (huyện): một huyện của tỉnh Tô Châu vào thời Tần Hán.
- Nhà Ngô (939-967), một triều đại của phong kiến Việt Nam.
- Chỉ quân/người Trung Quốc nói chung. Ví dụ: Giặc bên Ngô không bằng bà cô bên chồng.