Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đô la Úc”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Pq (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Luckas-bot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (Bot: Thêm lv:Austrālijas dolārs
Dòng 55: Dòng 55:
[[ka:ავსტრალიური დოლარი]]
[[ka:ავსტრალიური დოლარი]]
[[kv:Австралияса доллар]]
[[kv:Австралияса доллар]]
[[lv:Austrālijas dolārs]]
[[lt:Australijos doleris]]
[[lt:Australijos doleris]]
[[hu:Ausztrál dollár]]
[[hu:Ausztrál dollár]]

Phiên bản lúc 20:21, ngày 11 tháng 4 năm 2012

Đô la Úc là đơn vị tiền tệ của nước Úc.

Lịch sử

Úc giới thiệu đô la Úc vào ngày 14 tháng 2 năm 1966.

Các loại tiền của Úc

  • Tờ bạc: chất liệu làm bằng Polyme, một trong những tờ bạc có chất lượng tốt nhất và an toàn nhất Thế Giới. Chúng được làm với mệnh giá ( loại tiền ) là 100 AUD,50 AUD,20 AUD,10 AUD,5 AUD . Công nghệ này đã từng được chuyển giao cho Ngân hàng quốc gia Việt Nam để làm các loại tiền có mệnh giá như 100 ngàn VND, 50 ngàn VND, 20 ngàn VND. Khác với Việt Nam, tất cả các tờ bạc của Úc đều là polyme, không có tiền giấy.
  • Đồng xu: Úc có các loại xu lần lượt với mệnh giá: 5 cent, 10 cent, 20 cent, 50 cent, 1 đô la, 2 đô la. (cent đọc là xen)

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Tiền châu Đại Dương