Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Aculifera”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
n Pywikibot + AlphamaCustom: [sửa lỗi chung], 0.967 s |
||
Dòng 18: | Dòng 18: | ||
|subdivision = |
|subdivision = |
||
}} |
}} |
||
'''Aculifera''' làm một nhánh [[động vật thân mềm]] được đề xuất bao gồm những nhóm không có vỏ xà cừ hoặc không có vỏ, đó là những loài [[Polyplacophora]], [[Caudofoveata]] và [[Solenogaster]].<ref name=Sigwart2007>{{ |
'''Aculifera''' làm một nhánh [[động vật thân mềm]] được đề xuất bao gồm những nhóm không có vỏ xà cừ hoặc không có vỏ, đó là những loài [[Polyplacophora]], [[Caudofoveata]] và [[Solenogaster]].<ref name=Sigwart2007>{{chú thích tạp chí| last1 = Sigwart | first1 = J. D.| last2 = Sutton | first2= M. D.| title = Deep molluscan phylogeny: synthesis of palaeontological and neontological data| journal = Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences| issue = 1624| volume = 274| pages = 2413–2419| date =Oct 2007| pmid = 17652065| pmc = 2274978| doi = 10.1098/rspb.2007.0701}} For a summary, see {{chú thích web| title=The Mollusca | publisher=University of California Museum of Paleontology| url=http://www.ucmp.berkeley.edu/taxa/inverts/mollusca/mollusca.php| accessdate=2 October 2008}}</ref> Nó là chị em với [[Conchifera]]. |
||
Các loài lâu đời nhất của nhánh Aculifera được biết đến như là [[Qaleruaqia]] được tìm thấy trong [[Hệ tầng Aftenstjernesø]] ở [[Greenland]], trong giai đoạn 4 của [[Kỷ Cambri]].<ref>{{ |
Các loài lâu đời nhất của nhánh Aculifera được biết đến như là [[Qaleruaqia]] được tìm thấy trong [[Hệ tầng Aftenstjernesø]] ở [[Greenland]], trong giai đoạn 4 của [[Kỷ Cambri]].<ref>{{chú thích tạp chí|author=John S. Peel |year=2020 |title=The oldest palaeoloricate mollusc (Cambrian Series 2, Stage 4; North Greenland) and its bearing on aculiferan evolution |journal=Bulletin of Geosciences |volume=95 |issue=2 |pages=127–144 |doi=10.3140/bull.geosci.1779 |doi-access=free }}</ref> |
||
==Hệ thống học== |
==Hệ thống học== |
||
Dòng 59: | Dòng 59: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{ |
{{tham khảo}} |
||
==Liên kết ngoài== |
==Liên kết ngoài== |
Phiên bản lúc 03:09, ngày 15 tháng 1 năm 2022
Aculifera | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Cambrian Stage 4–Holocene | |
Một loài polyplacophora (chiton) | |
Một loài aplacophora có tên là Epimenia | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Nhánh | Bilateria |
Nhánh | Nephrozoa |
Nhánh | Protostomia |
Nhánh | Spiralia |
Liên ngành (superphylum) | Lophotrochozoa |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Nhánh | Aculifera |
Gegenbaur, 1878 [1] |
Aculifera làm một nhánh động vật thân mềm được đề xuất bao gồm những nhóm không có vỏ xà cừ hoặc không có vỏ, đó là những loài Polyplacophora, Caudofoveata và Solenogaster.[1] Nó là chị em với Conchifera.
Các loài lâu đời nhất của nhánh Aculifera được biết đến như là Qaleruaqia được tìm thấy trong Hệ tầng Aftenstjernesø ở Greenland, trong giai đoạn 4 của Kỷ Cambri.[2]
Hệ thống học
Cây phát sinh loài cho thấy vị trí của nhánh Aculifera.[3]
Mollusca |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
- ^ Sigwart, J. D.; Sutton, M. D. (tháng 10 năm 2007). “Deep molluscan phylogeny: synthesis of palaeontological and neontological data”. Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences. 274 (1624): 2413–2419. doi:10.1098/rspb.2007.0701. PMC 2274978. PMID 17652065. For a summary, see “The Mollusca”. University of California Museum of Paleontology. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
- ^ John S. Peel (2020). “The oldest palaeoloricate mollusc (Cambrian Series 2, Stage 4; North Greenland) and its bearing on aculiferan evolution”. Bulletin of Geosciences. 95 (2): 127–144. doi:10.3140/bull.geosci.1779.
- ^ Götting, Klaus-Jürgen (1997) «Aculifera, Stachelweichtiere» In: Westheide, Rieger (Ed.): Spezielle Zoologie Teil 1: Einzeller und Wirbellose Tiere. Stuttgart, Jena: Gustav Fischer Verlag. 284 págs. (en alemán)