Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dân chủ Athena”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
ZéroBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (Bot: Thêm ca:Democràcia atenesa
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 11: Dòng 11:
Nền dân chủ Athena bị người [[Macedonia]] đàn áp năm 322 TCN. Chính thể Athena sau đó được phục hồi, nhưng mức độ dân chủ thực sự của nó thì vẫn còn tranh cãi.
Nền dân chủ Athena bị người [[Macedonia]] đàn áp năm 322 TCN. Chính thể Athena sau đó được phục hồi, nhưng mức độ dân chủ thực sự của nó thì vẫn còn tranh cãi.


Các lãnh đạo (basileus) của nhà nước dân chủ Athena:
Medon: 1068 - 1048 TCN.
Acastus: 1048 - 1012 TCN.
Archippus: 1012 - 993 TCN.
Thersippus: 993 - 952 TCN.
Phorbas: 952 - 922 TCN.
Megacles: 922 - 892 TCN.
Diognetus: 892 - 864 TCN.
Pherecles: 864 - 845 TCN.
Ariphron: 845 - 825 TCN.
Thespieus: 824 - 797 TCN.
Agamestor: 796 - 778 TCN.
Aeschylus: 778 - 755 TCN.
Alcmaeon: 755 - 753 TCN.
Charops: 753 - 743 TCN, thời kỳ này, quyền lực của basileus bị giới hạn xuống còn 10 năm.
Aesimides: 743 - 733 TCN
Clidicus: 733 - 723 TCN
Hippomenes: 723 - 713 TCN
Leocrates: 713 - 703 TCN
Apsander: 703 - 693 TCN
Eryxias: 693 - 683 TCN
Creon: 682 - 681 TCN.
Lysiades: 681 - 680 TCN
Tlesias: 679 - 671 TCN
Leostratus: 671 - 669 TCN
Pisistratus: 669 - 668 TCN
Autosthenes: 668 - 665 TCN
Miltiades: 664 - 646 TCN
Dropides: 645 - 639 TCN
Damasias: 639 - 634 TCN
Epaenetus: 634 - 632 TCN
Megacles: 632 - 625 TCN. Năm 630, Cylon nổi loan chống chính quyền.
Aristaechmus: 624 - 621 TCN
Dracon: 621 - 615 TCN. Luật Dracon ban hành là bộ luật nghiêm khắc nhất Hy Lạp (621 TCN)
Heniochides: 614 - 605 TCN
Aristocles: 605 - 600 TCN
Critias: 600 - 597 TCN
Cypselus: 597 - 596 TCN
Telecles: 596 - 595 TCN
Philombrotus: 595 - 594 TCN
Solon: 594 - 593 TCN; tiến hành cải cách lớn làm thay đổi nước Athena.
Dropides: 593 - 592 TCN
Eucrates: 592 - 591 TCN
Simon: 591 - 590 TCN
Phormion: 589 - 588 TCN
Philippus: 588 - 586 TCN
Damasias: 582 - 580 TCN
Archestratidas: 577 - 570 TCN
Aristomenes: 570 - 566 TCN
Hippocleides: 566 - 561 TCN
Peisistratos: 560 - 527 TCN
Hippias: 527 - 510 TCN
Hipparchus: 527 - 514 TCN
Scamandrius: 510 - 509 TCN, dân chủ Athena thành lập.
Lysagoras: 509 - 508 TCN
Cleisthenes: 508 - 506 TCN
Acestorides: 504 - 501 TCN
Hermocreon: 501 - 500 TCN
Smyrus: 500 - 499 TCN
Lacratides: 499 - 498 TCN
Archias: 497 - 496 TCN
Hipparchus: 496 - 495 TCN
Philippus: 495 - 494 TCN
Pythocritus: 494 - 493 TCN
Themistocles: 493 - 480 TCN
Cimon: 480 - 462 TCN
Ephialtes: 462 - 461 TCN
Pericles: 461 - 429 TCN
Cleon: 429 - 422 TCN
Nicias: 421 - 418 TCN
Alcibiades: 418 - 410 TCN
(còn tiếp)...
==Xem thêm==
==Xem thêm==

*[[Harmodius và Aristogeiton]]
*[[Harmodius và Aristogeiton]]
*[[Lịch sử Athena]]
*[[Lịch sử Athena]]

Phiên bản lúc 09:35, ngày 15 tháng 10 năm 2012

Tổ chức nhà nước của người Athena, thế kỷ thứ 4 TCN

Dân chủ Athena phát triển ở thành phố Athena, nước Hy Lạp cổ đại, bao gồm trung tâm bang/thành phố Athena và vùng phụ cận vùng lãnh thổ Attica, khoảng năm 500 TCN. Dân chủ Athena là một trong những nền dân chủ đầu tiên được biết đến và có lẽ là nền dân chủ quan trọng nhất trong thời cổ đại. Những thành phố Hy Lạp khác cũng thiết lập dân chủ nhưng không phải tất cả mà phần lớn noi theo mô hình Athena, nhưng không có nền dân chủ nào mạnh hay ổn định (hay được soạn thảo tốt) như của Athena. Nó vẫn còn là một thử nghiệm độc đáo và hấp dẫn ở nền dân chủ trực tiếp mà ở đó người dân không bầu các đại diện để họ bỏ phiếu nhân danh nhân dân mà là họ bầu các đạo luật về hành pháplập pháp bằng chính quyền của họ. Chắc chắn việc tham gia không dành cho tất cả cư dân Attica, nhưng những nhóm cư dân thì được quy định không dính líu đến vấn đề kinh tế và họ đã tham gia với quy mô lớn.

Những người như Solon (594 TCN), Cleisthenes (509 TCN) và Ephialtes của Athena (462 TCN) đã đóng góp vào sự phát triển của dân chủ Athena. Các nhà sử học không tán thành ai trong số họ chịu trách nhiệm về những thể chế nào, và ai trong số họ đã đại diện chính cho một phong trào dân chủ thực sự. Ý kiến thường thấy nhất cho đến ngày nay cho rằng dân chủ Athena do Cleisthenes khởi xướng, bởi vì việc thiết lập của Salon đổ vỡ và được thay thế bằng chính thể chuyên chế của Peisistratus, trong khi đó Ephialtes đã của Cleisthenes một cách hòa bình.

Hipparchus, anh trai của bạo chúa Hippias, bị Harmodius và Aristogeiton giết. Những người đó sau này được người dân Athena tôn kính vì có công khôi phục lại tự do cho người Athena.

Pericles là lãnh đạo dân chủ vĩ đại và lâu dài nhất; sau khi chết, nền dân chủ Athena bị gián đoạn trong thời gian ngắn hai lần do cuộc cách mạng đầu sỏ nhằm kết thúc Chiến tranh Peloponnesian. Nền dân chủ này bị thay đổi đôi chút sau khi nó được khôi phục dưới thời Eucleides; giá trị chi tiết nhất là ở sự điều chỉnh ở thế kỷ thứ 4 TCN này chứ không phải dưới thời Pericles.

Nền dân chủ Athena bị người Macedonia đàn áp năm 322 TCN. Chính thể Athena sau đó được phục hồi, nhưng mức độ dân chủ thực sự của nó thì vẫn còn tranh cãi.

Các lãnh đạo (basileus) của nhà nước dân chủ Athena: Medon: 1068 - 1048 TCN. Acastus: 1048 - 1012 TCN. Archippus: 1012 - 993 TCN. Thersippus: 993 - 952 TCN. Phorbas: 952 - 922 TCN. Megacles: 922 - 892 TCN. Diognetus: 892 - 864 TCN. Pherecles: 864 - 845 TCN. Ariphron: 845 - 825 TCN. Thespieus: 824 - 797 TCN. Agamestor: 796 - 778 TCN. Aeschylus: 778 - 755 TCN. Alcmaeon: 755 - 753 TCN. Charops: 753 - 743 TCN, thời kỳ này, quyền lực của basileus bị giới hạn xuống còn 10 năm. Aesimides: 743 - 733 TCN Clidicus: 733 - 723 TCN Hippomenes: 723 - 713 TCN Leocrates: 713 - 703 TCN Apsander: 703 - 693 TCN Eryxias: 693 - 683 TCN Creon: 682 - 681 TCN. Lysiades: 681 - 680 TCN Tlesias: 679 - 671 TCN Leostratus: 671 - 669 TCN Pisistratus: 669 - 668 TCN Autosthenes: 668 - 665 TCN Miltiades: 664 - 646 TCN Dropides: 645 - 639 TCN Damasias: 639 - 634 TCN Epaenetus: 634 - 632 TCN Megacles: 632 - 625 TCN. Năm 630, Cylon nổi loan chống chính quyền. Aristaechmus: 624 - 621 TCN Dracon: 621 - 615 TCN. Luật Dracon ban hành là bộ luật nghiêm khắc nhất Hy Lạp (621 TCN) Heniochides: 614 - 605 TCN Aristocles: 605 - 600 TCN Critias: 600 - 597 TCN Cypselus: 597 - 596 TCN Telecles: 596 - 595 TCN Philombrotus: 595 - 594 TCN Solon: 594 - 593 TCN; tiến hành cải cách lớn làm thay đổi nước Athena. Dropides: 593 - 592 TCN Eucrates: 592 - 591 TCN Simon: 591 - 590 TCN Phormion: 589 - 588 TCN Philippus: 588 - 586 TCN Damasias: 582 - 580 TCN Archestratidas: 577 - 570 TCN Aristomenes: 570 - 566 TCN Hippocleides: 566 - 561 TCN Peisistratos: 560 - 527 TCN Hippias: 527 - 510 TCN Hipparchus: 527 - 514 TCN Scamandrius: 510 - 509 TCN, dân chủ Athena thành lập. Lysagoras: 509 - 508 TCN Cleisthenes: 508 - 506 TCN Acestorides: 504 - 501 TCN Hermocreon: 501 - 500 TCN Smyrus: 500 - 499 TCN Lacratides: 499 - 498 TCN Archias: 497 - 496 TCN Hipparchus: 496 - 495 TCN Philippus: 495 - 494 TCN Pythocritus: 494 - 493 TCN Themistocles: 493 - 480 TCN Cimon: 480 - 462 TCN Ephialtes: 462 - 461 TCN Pericles: 461 - 429 TCN Cleon: 429 - 422 TCN Nicias: 421 - 418 TCN Alcibiades: 418 - 410 TCN (còn tiếp)...

Xem thêm

Tham khảo

  • Hansen M.H. 1987, The Athenian Democracy in the age of Demosthenes. Oxford
  • Hignett, Charles. A History of the Athenian Constitution (Oxford, 1962) ISBN 0-19-814213-7
  • Manville B. and J. Ober 2003, A company of citizens : what the world's first democracy teaches leaders about creating great organizations. Boston
  • Meier C. 1998, Athens: a portrait of the city in its Golden Age (translated by R. and R. Kimber). New York
  • Ober J 1989, Mass and Elite in Democratic Athens: Rhetoric, Ideology and the Power of the People. Princeton
  • Ober J and C. Hendrick (edds) 1996, Demokratia: a conversation on democracies, ancient and modern. Princeton
  • Rhodes P.J.(ed) 2004, Athenian democracy. Edinburgh

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Ancient Greece