Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Cá hồi”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 41: | Dòng 41: | ||
==Phát sinh chủng loài== |
==Phát sinh chủng loài== |
||
Cây phát sinh chủng loài vẽ theo Betancur và ctv (2013)<ref>Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, ''PLOS'' Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, {{doi|10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288}}</ref>. |
Cây phát sinh chủng loài của bộ Cá hồi vẽ theo Betancur và ctv (2013)<ref>Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, ''PLOS'' Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, {{doi|10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288}}</ref>. |
||
{{Clade|style=font-size:90% |
{{Clade|style=font-size:90% |
||
Dòng 65: | Dòng 65: | ||
|2= [[Neoteleostei]] |
|2= [[Neoteleostei]] |
||
}} }} }} |
}} }} }} |
||
Phát sinh chủng loài trong nội bộ bộ Cá hồi (và họ Cá hồi) vẽ theo Crête-Lafrenière và ctv (2012)<ref>Alexis Crête-Lafrenière, Laura K. Weir, Louis Bernatchez, 2012. [http://www.plosone.org/article/info:doi/10.1371/journal.pone.0046662 Framing the Salmonidae Family Phylogenetic Portrait: A More Complete Picture from Increased Taxon Sampling], ''PLoS ONE'' 7(10): e46662. {{doi|10.1371/journal.pone.0046662}}</ref> |
|||
{{Clade|style=font-size:90% |
|||
|label1= '''Salmonidae''' |
|||
|1={{Clade |
|||
|label1= '''''Thymallinae''''' |
|||
|1= ''[[Thymallus]]'' |
|||
|2={{clade |
|||
|label1= '''''Coregoninae''''' |
|||
|1={{clade |
|||
|1=''[[Coregonus]]'' (gồm cả ''[[Stenodus]]'') |
|||
|2=''[[Prosopium]]'' |
|||
}} |
|||
|label2= '''''Salmoninae''''' |
|||
|2={{clade |
|||
|1={{clade |
|||
|1=''[[Brachymystax]]'' |
|||
|2=''[[Hucho]]'' |
|||
}} |
|||
|2={{clade |
|||
|1=''[[Salmo]]'' |
|||
|2={{clade |
|||
|1=''[[Parahucho]]'' |
|||
|2={{clade |
|||
|1=''[[Salvelinus]]'' (gồm cả ''[[Salvethymus]]'') |
|||
|2=''[[Oncorhynchus]]'' |
|||
}} }} }} }} }} }} }} |
|||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
||
{{commonscat|Salmonidae}} |
{{commonscat|Salmonidae}} |
Phiên bản lúc 11:54, ngày 22 tháng 10 năm 2013
Họ Cá hồi | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: 100–0 triệu năm trước đây Thượng Creta-gần đây[1] | |
Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Protacanthopterygii |
Bộ (ordo) | Salmoniformes |
Họ (familia) | Salmonidae |
Các chi | |
Xem văn bản |
Họ Cá hồi (danh pháp khoa học: Salmonidae) là một họ cá vây tia, đồng thời là họ duy nhất trong bộ Salmoniformes (bộ Cá hồi). Nó bao gồm 229 loài cá hồi đã biết như cá hồi nước mặn và cá hồi nước ngọt. Danh pháp khoa học của bộ/họ này có từ chi Salmo, bao gồm cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và các họ hàng gần của nó.
Cùng với các bộ như Esociformes (cá chó và các họ hàng) và Osmeriformes (cá ốt me và các họ hàng) thì Salmoniformes tạo thành siêu bộ Protacanthopterygii.
- Họ: Salmonidae
- Phân họ: Coregoninae
- Phân họ: Thymallinae
- Thymallus - Cá thyman
- Phân họ: Salmoninae
- Brachymystax - Cá lenok
- Hucho- cá taimen, khu vực Siberi và Viễn Đông
- Oncorhynchus - Cá hồi nước ngọt và nước mặn khu vực Thái Bình Dương
- Parahucho- Cá taimen Sakhalin
- Salmo - Cá hồi nước ngọt và nước mặn khu vực Đại Tây Dương
- Salvelinus - Cá hồi chấm hồng và cá hồi nước ngọt (chẳng hạn cá hồi nước ngọt Brook, cá hồi hồ)
- Salvethymus - Cá palia
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài của bộ Cá hồi vẽ theo Betancur và ctv (2013)[2].
Euteleosteomorpha |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phát sinh chủng loài trong nội bộ bộ Cá hồi (và họ Cá hồi) vẽ theo Crête-Lafrenière và ctv (2012)[3]
Salmonidae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Cá hồi. |
- Behnke, Robert J. Trout and Salmon of North America, Minh họa của Joseph R. Tomelleri. 1st Chanticleer Press ed. New York: The Free Press, 2002. ISBN 0-7432-2220-2
- "Salmonidae". FishBase. Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng 10 năm 2004. N.p.: FishBase, 2004.
- Salmonidae (TSN 161931). ITIS. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2004.
- ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2008). "Salmonidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 12 năm 2008.
- ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288
- ^ Alexis Crête-Lafrenière, Laura K. Weir, Louis Bernatchez, 2012. Framing the Salmonidae Family Phylogenetic Portrait: A More Complete Picture from Increased Taxon Sampling, PLoS ONE 7(10): e46662. doi:10.1371/journal.pone.0046662