Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Archaeopteryx”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Alphama Tool
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Bảng phân loại
{{Bảng phân loại
| fossil_range = Cuối [[kỷ Jura]]
| fossil_range = Cuối [[kỷ Jura]] {{fossil range|150.8|148.5}}
| image = Archaeopteryx-model.jpg
| image = Archaeopteryx lithographica (Berlin specimen).jpg
| image_caption = ''A. siemensii''
| image_width = 200px
| image_caption = Mô hình ''Archaeopteryx lithographica''<br /> trưng bày tại [[Viện bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Đại học Oxford|Viện bảo tàng Đại học Oxford]]
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
Dòng 11: Dòng 10:
| genus = '''''Archaeopteryx'''''
| genus = '''''Archaeopteryx'''''
| genus_authority = [[Christian Erich Hermann von Meyer|Meyer]], 1861
| genus_authority = [[Christian Erich Hermann von Meyer|Meyer]], 1861
| type_species = {{extinct}}''Archaeopteryx lithographica''
| subdivision_ranks = Các loài
| type_species_authority = Meyer, 1861
| subdivision =
| subdivision_ranks = [[Loài]]
'''''A. lithographica''''' <small>Meyer, 1861 (loài điển hình)</small>
| subdivision =*{{extinct}}'''''Archaeopteryx lithographica'''''<br><small>Meyer, 1861</small>
| synonyms =
*{{extinct}}'''''Archaeopteryx siemensii'''''<br><small>Dames, 1897</small>
Xem [[Archaeopteryx#Đồng nghĩa|dưới đây]]
| synonyms =
{{collapsible list|bullets = true
|title=<small>Cấp chi</small>
|''Griphosaurus'' <br/><small>Wagner, 1862 ([[rejected name]])</small>
|''Griphornis'' <br/><small>Woodward, 1862 (rejected name)</small>
|''Archaeornis'' <br/><small>Petronievics, 1917</small>
|''Jurapteryx'' <br/><small>Howgate, 1984</small>
|''Wellnhoferia'' <br/><small>Elżanowski, 2001</small>
}}
}}
<!--{{collapsible list|bullets = true
'''''Archaeopteryx''''' hay '''chim thủy tổ''' (lấy tên từ [[tiếng Hy Lạp]] cổ {{Polytonic|ἀρχαῖος}} ''archaios'' có nghĩa 'cổ đại' và {{Polytonic|πτέρυξ}} ''pteryx'' có nghĩa là 'lông' hoặc 'cánh'; phát âm là "Ar-kay-op-ter-iks" {{IPA|[ɑː(ɹ)kɪˈɒptəɹɪks]}}) là loài [[chim]] sớm nhất và nguyên thủy nhất mà con người biết được cho đến nay. Loài chim này sống vào cuối [[kỷ Jura]], khoảng từ 155-150 triệu năm trước đây tại khu vực mà ngày nay là nước [[Đức]]. Trong [[tiếng Đức]], ''Archaeopteryx'' cũng được biết với tên ''Urvogel'', một từ có nghĩa "chim thủy tổ" hay "chim đầu tiên". Dù tên gọi có xuất xứ từ Đức, nó cũng được sử dụng ở các nước nói [[tiếng Anh]].
|title=<small>Cấp loài</small>
|''[[Pterodactylus]] crassipes'' <br/><small>Meyer, 1857 (rejected name)</small>
|''[[Rhamphorhynchus]] crassipes'' <br/><small>(Meyer, 1857) (rejected name)</small>
|''[[Scaphognathus]] crassipes'' <br/><small>(Meyer, 1857) (rejected name)</small>
|''Archaeopteryx crassipes'' <br/><small>(Meyer, 1857) (rejected name)</small>
|''Griphosaurus problematicus'' <br/><small>Wagner, 1862 (rejected name)</small>
|''Griphornis longicaudatus'' <br/><small>Woodward, 1862 (rejected name)</small>
|''Griphosaurus longicaudatus'' <br/><small>(Woodward, 1862) (rejected name)</small>
|''Archaeopteryx macrura'' <br/><small>Owen, 1862 (rejected name)</small>
|''Archaeopteryx siemensii''? <br/><small>(Dames, 1897)</small>
|''Archaeornis siemensii'' <br/><small>(Dames, 1897)</small>
|''Archaeopteryx owenii'' <br/><small>Petronievics, 1917 (rejected name)</small>
|''Archaeopteryx recurva'' <br/><small>Howgate, 1984</small>
|''Jurapteryx recurva'' <br/><small>(Howgate, 1984)</small>
|''Archaeopteryx bavarica'' <br/><small>Wellnhofer, 1993</small>
|''[[Wellnhoferia grandis]]''? <br/><small>Elżanowski, 2001</small>
}}-->
}}
'''''Archaeopteryx''''' ({{IPAc-en|ˌ|ɑr|k|iː|ˈ|ɒ|p|t|ər|ɨ|k|s}} {{respell|AR|kee|OP|tər-iks}}) là một [[chi]] [[chim]] cổ chuyển tiếp giửa [[khủng long có lông]] và [[chim hiện đại]]. Tên chi xuất phát từ [[tiếng Hy Lạp cổ đại]] {{lang|grc|[[wikt:ἀρχαῖος|ἀρχαῖος]]}} (''archaīos'') nghĩa là "cổ đại", và {{lang|grc|[[wikt:πτέρυξ|πτέρυξ]]}} (''ptéryx''), nghĩa là "lông" hay "cánh". Từ cuối thế kỷ mười chín, …nó thông thường được xem là loài chim cổ nhất được biết đến (thành viên nhóm [[Avialae]]).<ref name=Xiaotingia>{{cite journal |title=An ''Archaeopteryx''-like theropod from China and the origin of Avialae |url=http://www.nature.com/nature/journal/v475/n7357/full/nature10288.html |date=28 July 2011 |journal=Nature |volume=475 |pages=465–470 |doi=10.1038/nature10288 |issue=7357 |author=Xing Xu, Hailu You, Kai Du and Fenglu Han |pmid=21796204}}</ref> Tuy nhiên, nhiều chi Avialae khác được cho là cổ hơn, bao gồm ''[[Anchiornis]]'', ''[[Xiaotingia]]'', và ''[[Aurornis]]''.<ref name=Nature>{{Cite doi|10.1038/nature12168}}</ref>


''Archaeopteryx'' sống vào cuối [[Kỷ (địa chất)|kỷ]] [[kỷ Jura|Jura]] khoảng 150&nbsp;triệu năm trước, tại nơi ngày nay là miền nam [[Đức]] khi [[châu Âu]] còn là một quần đảo trong vùng biển nông nhiệt đới, gần với [[đường xích đạo]] hơn hiện nay. Kích thước của chúng tương tự như [[ác là]], với cá thể lớn nhất có thể bằng với [[quạ]],<ref name="Erickson_etal_2009">{{Cite journal|last=Erickson|first=Gregory M.|coauthors=Rauhut, Oliver W. M., Zhou, Zhonghe, Turner, Alan H., Inouye, Brian D. Hu, Dongyu, Norell, Mark A.|year=2009|title=Was Dinosaurian Physiology Inherited by Birds? Reconciling Slow Growth in ''Archaeopteryx''|journal=PLoS ONE|volume=4|issue=10|page= e7390|url=http://www.plosone.org/article/info%3Adoi%2F10.1371%2Fjournal.pone.0007390;jsessionid=F7E462DE00439EEA45BCC1AF96012EE0|accessdate=2009-10-25|doi=10.1371/journal.pone.0007390|pmid=19816582|bibcode = 2009PLoSO...4.7390E|editor1-last=Desalle|editor1-first=Robert|pmc=2756958 }}</ref> ''Archaeopteryx'' có chiều dài {{convert|0,5|m|abbr=on}}. Nó có kích thước nhỏ, cánh rộng, và được cho là có khả năng bay hay lướt, ''Archaeopteryx'' có nhiều đặc điểm của khủng long Đại Trung sinh hơn là chim. Về chi tiết, nó có các đặc điểm sau của [[deinonychosauria]] ([[dromaeosauridae]] và [[troodontidae]]): hàm có răng sắc, ba ngón tay có móng trên mỗi bàn tay, một cái đuôi xương dài, ngón chân có thể co duỗi ("killing claw"), lông vũ và nhiều đặc điểm bộ xương.<ref name="Yalden_1">{{cite journal |author=Yalden D. W. |title=What size was ''Archaeopteryx''? |journal=Zoological Journal of the Linnean Society|volume=82 |issue=1–2|pages=177–188 |year=1984 |url=http://www3.interscience.wiley.com/journal/120801944/abstract |doi=10.1111/j.1096-3642.1984.tb00541.x}}</ref><ref name="UCal_Chiappe">{{Cite book|title=Mesozoic birds: above the heads of dinosaurs|editor=University od California Press Berkeley and Los Angeles, California|author=L. M. Chiappe, L. M. Witme |page=151|publisher=University of California Press|isbn=0-520-20094-2|url=http://books.google.com/?id=2MQeh1KCp7sC|year=2002}}</ref>
Vào thời ''Archaeopteryx'' đang sinh sống, [[châu Âu]] đã là một quần đảo ở một khu vực biển nông nhiệt đới ấm, gần [[xích đạo]] hơn ngày nay. ''Archaeopteryx'' có [[lông vũ]] và [[cánh]], nhưng nó cũng có răng và [[bộ xương]] giống như loài [[khủng long]] [[động vật ăn thịt|ăn thịt]] nhỏ, do đó nó có các đặc điểm của chim và cả khủng long của [[khủng long chân thú|phân bộ Chân thú]] (''Theropoda'').


Những đặc điểm này khiến ''Archaeopteryx'' trở thành [[hóa thạch chuyển tiếp]] giữa khủng long và chim.<ref name="UCal_MoP">[http://www.ucmp.berkeley.edu/diapsids/birds/archaeopteryx.html ''Archaeopteryx'': An Early Bird] - [[University of California, Berkeley]], Museum of Paleontology. Retrieved 18 October 2006.</ref><ref name="UCalg_Long">[http://www.ucalgary.ca/news/september2006/Archaeopteryx-lithographica/ Ancient birds flew on all fours] - Nick Longrich, [[University of Calgary]]. Discusses how many wings an ''Archaeopteryx'' had and other questions.</ref> Do đó, ''Archaeopteryx'' có một vai trò quan trọng, không chỉ trong nghiên cứu [[nguồn gốc chim]], mà còn cả trong nghiên cứu khủng long. Nó được đặt tên theo một hóa thạch [[lông vũ]] năm 1861.<ref name="Griffiths">{{cite journal | last1 = Griffiths | first1 = P. J. | year = 1996 | title = The Isolated Archaeopteryx Feather | url = | journal = Archaeopteryx | volume = 14 | issue = | pages = 1–26 }}</ref> Cùng năm đó, mẫu vật ''Archaeopteryx'' hoàn chỉnh đầu tiên được công bố. Nhiều mẫu vật ''Archaeopteryx'' đã dược phát hiện. Mặc dù có biến thể, các nhà nghiên cứu cho r8an2g tất cả các hóa thạch này của một loài duy nhất, mặc dù vẫn có tranh cải.
Tương tự về kích cỡ và hình dạng như loài [[ác là|ác là châu Âu]], loài chim này có cánh tròn và rộng và đuôi dài. ''Archaeopteryx'' có thể phát triển đến kích thước dài 0,5 m. Lông vũ của nó giống như lông các loài chim bay hiện nay, cho thấy rằng không chỉ nó có khả năng [[vịnh chim|bay]], mà còn có [[động vật máu nóng|máu nóng]]. Nếu không, những đặc tính của nó là [[động vật bò sát|bò sát]], với hàm có dãy răng sắc, 3 ngón chân có [[vuốt]] cong và đuôi xương dài. Các đặc điểm này, phù hợp với các loài khủng long [[Khủng long chân thú|Theropoda]], khiến cho ''Archaeopteryx'' là ứng viên đầu tiên cho một [[hóa thạch chuyển tiếp]]. Tiêu bản hoàn chỉnh đầu tiên đã được công bố năm 1862, chỉ 2 năm sau khi [[Charles Darwin]] cho xuất bản cuốn sách ''[[Nguồn gốc các loài|Nguồn gốc muôn loài]]'', và đã trở thành một tiêu bản bằng chứng gây tranh luận về sự [[tiến hóa]].<ref>[http://www.paleograveyard.com/archaeopteryx.html ''Archaeopteryx'' at The Grave Yard] - Jamie Headden, Scott Hartman, and Rutger Jansma's skeletal restorations of hầu hết the specimens. Eight scaled to each other [http://www.deviantart.com/view/24468274/ at this site] (truy cập ngày 22-1-2007)</ref><ref>[http://www.ucmp.berkeley.edu/diapsids/birds/archaeopteryx.html ''Archaeopteryx'': An Early Bird] - [[Đại học California tại Berkeley|Đại học California, Berkeley]] Viện bảo tàng Cổ sinh vật học. Truy cập ngày 18-10-2006</ref><ref>[http://www.ucalgary.ca/~longrich/archaeopteryx.html ''Archaeopteryx lithographica''] - Nick Longrich, [[Đại học Calgary]]. Các tranh luận về số cánh của ''Archaeopteryx'' và các câu hỏi khác.</ref>


[[Mẫu vật điển hình]] của ''Archaeopteryx'' được phát hiện hai năm sau khi [[Charles Darwin]] phát hành ''[[Nguồn gốc các loài]]''. ''Archaeopteryx'' đã củng cố lý thuyết của Darwin và là một phần chìa khóa của khám phá nguồn gốc loài chim, hóa thạch chuyển tiếp và [[tiến hóa]].
11 mẫu hóa thạch hiện được phân loại là ''Archaeopteryx'' là những chứng cứ cổ xưa nhất của chim muông trên trái đất và chỉ có ngần này có niên đại từ [[kỷ Jura]]. Ngoài ra, đặc điểm cấp cao của chúng và sự bố trí của chúng cho thấy nguồn gốc của chúng ắt hẳn đã sớm hơn.<ref name = "weln04">{{chú thích sách|title=Feathered Dragons|year=2004|chapter=The Plumage of ''Archaeopteryx''|editor=Currie PJ, Koppelhus EB, Shugar MA, Wright JL|author=Wellnhofer P|pages=282-300|publisher=Nhà in Đại học Indiana|id=ISBN 0-253-34373-9}}</ref> Đa số các chuyên gia xem tất cả những di vật đã được phát hiện đều thuộc về một loài, dù luận cứ này vẫn còn đang bị tranh cãi.


== Phân loại ==
== Phân loại ==
Dòng 33: Dòng 59:


Cuối cùng, cần lưu ý rằng chiếc lông, mẫu vật đầu tiên của ''Archaeopteryx'' đã miêu tả, không trùng khớp hoàn toàn với những chiếc lông liên quan tới bay lượn của ''Archaeopteryx''. Nó dĩ nhiên là lông của loài đương thời, nhưng kích thước và các tỷ lệ của nó chỉ ra rằng nó có thể thuộc về một loài [[khủng long có lông vũ]] vẫn chưa được khám phá ra. Do chiếc lông này là [[mẫu vật điển hình]] ban đầu, điều này đã tạo ra một vài sự lộn xộn danh pháp.
Cuối cùng, cần lưu ý rằng chiếc lông, mẫu vật đầu tiên của ''Archaeopteryx'' đã miêu tả, không trùng khớp hoàn toàn với những chiếc lông liên quan tới bay lượn của ''Archaeopteryx''. Nó dĩ nhiên là lông của loài đương thời, nhưng kích thước và các tỷ lệ của nó chỉ ra rằng nó có thể thuộc về một loài [[khủng long có lông vũ]] vẫn chưa được khám phá ra. Do chiếc lông này là [[mẫu vật điển hình]] ban đầu, điều này đã tạo ra một vài sự lộn xộn danh pháp.
=== Hóa thạch ===
<gallery>
Image:Archaeopteryx lithographica paris.JPG|Mẫu tại Bảo tàng Dân tộc Lịch sử Tự nhiên, Paris, 2006
Image:Naturkundemuseum Berlin - Archaeopteryx - Eichstätt.jpg|Mẫu hóa thạch tại Bảo tàng Tự nhiên Berlin, 2007
Image:Archeopterix-img 0293.jpg|Mẫu hóa thạch tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Geneva
Image:Archaeopteryx lithographica - cast of Humboldt Museum specimen.JPG|Replica of Berlin specimen, Oxford
Image:Archaeopteryx bavarica Detail.jpg|Munich specimen
Image:SArchaeopteryxLondon.jpg
Image:SArchaeopteryxBerlin2.jpg
Image:Archaeopterix lithographica Thermopolis.jpg
</gallery>


Phía dưới là phát sinh loài năm 2013 của [[Pascal Godefroit|Godefroit]] ''et al.''<ref name=pascal>{{cite doi|10.1038/nature12168}}</ref>
=== Đồng nghĩa ===
* ''Pterodactylus crassipes'' Meyer, 1857 <small>[bị bỏ đi vì có ''A. lithographica'' 1977 theo quan điểm của ICZN số 1070]</small>
* ''Rhamphorhynchus crassipes'' (Meyer, 1857) (như ''Pterodactylus (Rhamphorhynchus) crassipes'') <small>[bị bỏ đi vì có ''A. lithographica'' 1977 theo quan điểm của ICZN số 1070]</small>
* '''''Archaeopteryx lithographica''''' Meyer, 1861 <small>[nomen conservandum] (tên được bảo tồn)</small>
* ''Scaphognathus crassipes'' (Meyer, 1857) Wagner, 1861 <small>[bị bỏ đi vì có ''A. lithographica'' 1977 theo quan điểm của ICZN số 1070]</small>
* ''Archaeopterix lithographica'' Anon., 1861 <small>[''lapsus'' - lỗi sơ suất]</small>
* ''Griphosaurus problematicus'' Wagner, 1861 <small>[''nomen oblitum'' (tên bị bỏ quên) 1961 theo quan điểm của ICZN số 607]</small>
* ''Griphornis longicaudatus'' Woodward, 1862 <small>[''nomen oblitum'' 1961, ICZN số 607]</small>
* ''Griphosaurus longicaudatum'' (Woodward, 1862) <small>[''lapsus'']</small>
* ''Griphosaurus longicaudatus'' (Owen, 1862) <small>[''nomen oblitum'' 1961, ICZN số 607]</small>
* ''Archaeopteryx macrura'' Owen, 1862 <small>[''nomen oblitum'' 1961, ICZN số 607]</small>
* ''Archaeopterix macrura'' Owen, 1862 <small>[''lapsus'']</small>
* ''Archaeopterix macrurus'' Egerton, 1862 <small>[''lapsus'']</small>
* ''Archeopteryx macrurus'' Owen, 1863 <small>[sửa lỗi phi lý]</small><!-- date usually given as 1864, but Phil.T.Roy.Soc. 153 was published năm 1863 already -->
* ''Archaeopteryx macroura'' Vogt, 1879 <small>[''lapsus'']</small>
* ''Archaeopteryx siemensii'' Dames, 1897
* ''Archaeopteryx siemensi'' Dames, 1897 <small>[''lapsus'']</small>
* ''Archaeornis siemensii'' (Dames, 1897)<ref name="10thfind">Petronievics, 1917 tháng 5r G., Phol B., Hartman S. & Peters D.S. (2007). ''The tenth skeletal specimen of Archaeopteryx''. Zoological Journal of the Linnean Society, 149, 97–116.</ref>
* ''Archaeopteryx oweni'' Petronievics, 1917 <small>[''nomen oblitum'' 1961, ICZN số 607]</small>
* ''Gryphornis longicaudatus'' Lambrecht, 1933 <small>[''lapsus'']</small>
* ''Gryphosaurus problematicus'' Lambrecht, 1933 <small>[''lapsus'']</small>
* ''Archaeopteryx macrourus'' Owen, 1862 ''fide'' Lambrecht, 1933 <small>[''lapsus'']</small>
* ''Archaeornis siemensi'' (Dames, 1897) ''fide'' Lambrecht, 1933? <small>[''lapsus'']</small>
* ''Archeopteryx macrura'' Ostrom, 1970 <small>[''lapsus'']</small>
* ''Archaeopteryx crassipes'' (Meyer, 1857) Ostrom, 1972 <small>[bị bỏ đi vì có ''A. lithographica'' 1977 theo quan điểm của ICZN số 1070]</small>
* ''Archaeopterix lithographica'' di Gregorio, 1984 <small>[''lapsus'']</small>
* ''Archaeopteryx recurva'' Howgate, 1984
* ''Jurapteryx recurva'' (Howgate, 1984) Howgate, 1985
* ''Archaeopteryx bavarica'' Wellnhofer, 1993
* ''[[Wellnhoferia]] grandis'' Elżanowski, 2001


{{clade| style=font-size:100%; line-height:100%
Bốn đơn vị phân loại cuối có thể là các chi và loài hợp lệ.
|label1=[[Avialae]]
|1={{clade
|1=''[[Aurornis]]''
|2={{clade
|1=''[[Anchiornis]]''
|2={{clade
|1=''Archaeopteryx''
|2={{clade
|1=''[[Xiaotingia]]''
|2={{clade
|1={{clade
|1=''[[Shenzhouraptor]]''
|2=''[[Rahonavis]]'' }}
|2={{clade
|1=''[[Balaur (dinosaur)|Balaur]]''
|2={{clade
|1=[[Avebrevicauda]] }} }} }} }} }} }} }} }}
===Danh pháp đồng nghĩa===
[[File:Archaeopteryx lithographica (Eichstätter Specimen).jpg|thumb|Mẫu vật Eichstätt, từng được cho là của một chi riêng, ''Jurapteryx'']]
[[File:Eichstätt Wellnhoferia grandis.jpg|thumb|upright|Mẫu vật Solnhofen, vài người cho rằng chúng thuộc chi ''Wellnhoferia'']]
* '''''Archaeopteryx lithographica''''' Meyer, 1861
** ''Pterodactylus crassipes'' Meyer, 1857 <small>[suppressed in favor of ''A. lithographica'' 1977 per ICZN Opinion 1070]</small>
** ''Rhamphorhynchus crassipes'' (Meyer, 1857) (as ''Pterodactylus (Rhamphorhynchus) crassipes'') <small>[suppressed in favor of ''A. lithographica'' 1977 per ICZN Opinion 1070]</small>
** ''Scaphognathus crassipes'' (Meyer, 1857) Wagner, 1861 <small>[rejected in favor of ''A. lithographica'' 1977 per ICZN Opinion 1070]</small>
** ''Archaeopterix lithographica'' Anon., 1861 <small>[''lapsus'']</small>
** ''Griphosaurus problematicus'' Wagner, 1862 <small>[rejected name 1961 per ICZN Opinion 607]</small>
** ''Griphornis longicaudatus'' Woodward, 1862 <small>[rejected name 1961 per ICZN Opinion 607]</small>
** ''Griphosaurus longicaudatum'' (Woodward, 1862) <small>[''lapsus'']</small>
** ''Griphosaurus longicaudatus'' (Owen, 1862) <small>[rejected name 1961 per ICZN Opinion 607]</small>
** ''Archaeopteryx macrura'' Owen, 1862 <small>[rejected name 1961 per ICZN Opinion 607]</small>
** ''Archaeopterix macrura'' Owen, 1862 <small>[''lapsus'']</small>
** ''Archaeopterix macrurus'' Egerton, 1862 <small>[''lapsus'']</small>
** ''Archeopteryx macrurus'' Owen, 1863 <small>[unjustified emendation]</small><!-- date usually given as 1864, but Phil. T. Roy. Soc. 153 was published in 1863 already -->
** ''Archaeopteryx macroura'' Vogt, 1879 <small>[''lapsus'']</small>
** ''Archaeopteryx oweni'' Petronievics, 1917 <small>[rejected name 1961 per ICZN Opinion 607]</small>
** ''Archeopteryx macrura'' Ostrom, 1970 <small>[''lapsus'']</small>
** ''Archaeopteryx crassipes'' (Meyer, 1857) Ostrom, 1972 <small>[rejected in favor of ''A. lithographica'' 1977 per ICZN Opinion 1070]</small>
** ''Gryphornis longicaudatus'' Lambrecht, 1933 <small>[''lapsus'']</small>
** ''Gryphosaurus problematicus'' Lambrecht, 1933 <small>[''lapsus'']</small>
** ''Archaeopteryx macrourus'' Owen, 1862 ''fide'' Lambrecht, 1933 <small>[''lapsus'']</small>
** ''Archaeopterix lithographica'' di Gregorio, 1984 <small>[''lapsus'']</small>
** ''Archaeopteryx recurva'' Howgate, 1984
** ''Jurapteryx recurva'' (Howgate, 1984) Howgate, 1985
* '''''Archaeopteryx siemensii''''' Dames, 1897
** ''Archaeopteryx siemensi'' Dames, 1897 <small>[''lapsus'']</small>
** ''Archaeornis siemensii'' (Dames, 1897) Petronievics, 1917<ref name="10th_find">{{cite journal | doi = 10.1111/j.1096-3642.2006.00245.x | last1 = Mayr | first1 = G. | last2 = Phol | first2 = B. | last3 = Hartman | first3 = S. | last4 = Peters | first4 = D. S. | year = 2007 | title = The tenth skeletal specimen of Archaeopteryx | url = | journal = Zoological Journal of the Linnean Society | volume = 149 | issue = | pages = 97–116 }}</ref>
** ''Archaeornis siemensi'' (Dames, 1897) ''fide'' Lambrecht, 1933? <small>[''lapsus'']</small>
** ''Archaeopteryx bavarica'' Wellnhofer, 1993
** ''Wellnhoferia grandis'' Elżanowski, 2001


''"Archaeopteryx" vicensensis'' (Anon. ''fide'' Lambrecht, 1933) là ''[[nomen nudum]]'' (tên trơ trụi) cho loài dường như là thằn lằn có cánh (''Pterosauria'') chưa miêu tả.
''"Archaeopteryx" vicensensis'' (Anon. ''fide'' Lambrecht, 1933) là ''[[nomen nudum]]'' của một loài thằn lằn có cánh không được tả.


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==

Phiên bản lúc 10:46, ngày 22 tháng 10 năm 2014

Archaeopteryx
Thời điểm hóa thạch: Cuối kỷ Jura 150.8–148.5 triệu năm trước đây
A. siemensii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Archaeopterygiformes
Họ (familia)Archaeopterygidae
Chi (genus)Archaeopteryx
Meyer, 1861
Loài điển hình
Archaeopteryx lithographica
Meyer, 1861
Loài
  • Archaeopteryx lithographica
    Meyer, 1861
  • Archaeopteryx siemensii
    Dames, 1897
Danh pháp đồng nghĩa
Cấp chi
  • Griphosaurus
    Wagner, 1862 (rejected name)
  • Griphornis
    Woodward, 1862 (rejected name)
  • Archaeornis
    Petronievics, 1917
  • Jurapteryx
    Howgate, 1984
  • Wellnhoferia
    Elżanowski, 2001

Archaeopteryx (/ˌɑːrkˈɒptər[invalid input: 'ɨ']ks/ AR-kee-OP-tər-iks) là một chi chim cổ chuyển tiếp giửa khủng long có lôngchim hiện đại. Tên chi xuất phát từ tiếng Hy Lạp cổ đại ἀρχαῖος (archaīos) nghĩa là "cổ đại", và πτέρυξ (ptéryx), nghĩa là "lông" hay "cánh". Từ cuối thế kỷ mười chín, …nó thông thường được xem là loài chim cổ nhất được biết đến (thành viên nhóm Avialae).[1] Tuy nhiên, nhiều chi Avialae khác được cho là cổ hơn, bao gồm Anchiornis, Xiaotingia, và Aurornis.[2]

Archaeopteryx sống vào cuối kỷ Jura khoảng 150 triệu năm trước, tại nơi ngày nay là miền nam Đức khi châu Âu còn là một quần đảo trong vùng biển nông nhiệt đới, gần với đường xích đạo hơn hiện nay. Kích thước của chúng tương tự như ác là, với cá thể lớn nhất có thể bằng với quạ,[3] Archaeopteryx có chiều dài 0,5 m (1 ft 8 in). Nó có kích thước nhỏ, cánh rộng, và được cho là có khả năng bay hay lướt, Archaeopteryx có nhiều đặc điểm của khủng long Đại Trung sinh hơn là chim. Về chi tiết, nó có các đặc điểm sau của deinonychosauria (dromaeosauridaetroodontidae): hàm có răng sắc, ba ngón tay có móng trên mỗi bàn tay, một cái đuôi xương dài, ngón chân có thể co duỗi ("killing claw"), lông vũ và nhiều đặc điểm bộ xương.[4][5]

Những đặc điểm này khiến Archaeopteryx trở thành hóa thạch chuyển tiếp giữa khủng long và chim.[6][7] Do đó, Archaeopteryx có một vai trò quan trọng, không chỉ trong nghiên cứu nguồn gốc chim, mà còn cả trong nghiên cứu khủng long. Nó được đặt tên theo một hóa thạch lông vũ năm 1861.[8] Cùng năm đó, mẫu vật Archaeopteryx hoàn chỉnh đầu tiên được công bố. Nhiều mẫu vật Archaeopteryx đã dược phát hiện. Mặc dù có biến thể, các nhà nghiên cứu cho r8an2g tất cả các hóa thạch này của một loài duy nhất, mặc dù vẫn có tranh cải.

Mẫu vật điển hình của Archaeopteryx được phát hiện hai năm sau khi Charles Darwin phát hành Nguồn gốc các loài. Archaeopteryx đã củng cố lý thuyết của Darwin và là một phần chìa khóa của khám phá nguồn gốc loài chim, hóa thạch chuyển tiếp và tiến hóa.

Phân loại

Ngày nay, các hóa thạch thường được coi là của loài A. lithographica, nhưng lịch sử phân loại là phức tạp. Hàng chục tên gọi khoa học đã được công bố cho một ít các mẫu vật, phần lớn trong chúng đơn giản chỉ là lỗi do cách phát âm (lapsus). Ban đầu, tên gọi A. lithographica chỉ là để nói tới một chiếc lông vũ do von Meyer miêu tả. Năm 1960, Swinton đề nghị rằng tên gọi Archaeopteryx lithographica cần được chuyển chính thức từ chiếc lông vũ sang cho mẫu vật tại London.[9] ICZN đã loại bỏ tình trạng thừa thãi các tên gọi thay thế khác mà ban đầu được đề nghị cho các mẫu vật đầu tiên còn bộ xương,[10], trong đó chủ yếu là kết quả tạo ra từ tranh luận gay gắt giữa von Meyer và đối thủ của ông Johann Andreas Wagner (mà Griphosaurus problematicus—"Thằn lằn-bí ẩn có vấn đề" của ông là sự chế nhạo cay độc đối với Archaeopteryx của von Meyer).[11] Ngoài ra, miêu tả về các hóa thạch Archaeopteryx như là thằn lằn có cánh (Pterosauria) trước khi bản chất tự nhiên thật sự của chúng được công nhận cũng bị loại bỏ.[12]

Mối quan hệ giữa các mẫu vật cũng có vấn đề. Phần lớn các mẫu vật sau đó đã được đặt tên loài riêng của chính chúng theo quan điểm này hay quan điểm khác. Mẫu vật tại Berlin được gọi là Archaeornis siemensii, mẫu vật tại Eichstätt là Jurapteryx recurva, mẫu vật tại Munich là Archaeopteryx bavarica còn mẫu vật tại Solnhofen là Wellnhoferia grandis.

Gần đây, người ta cho rằng tất cả các mẫu vật này đều thuộc về một loài.[13] Tuy nhiên, các khác biệt đáng kể vẫn tồn tại giữa các mẫu vật. Cụ thể, các mẫu vật tại Munich, Eichstätt, Solnhofen và Thermopolis khác với các mẫu vật tại London, Berlin và Haarlem ở chỗ là hoặc là nhỏ hơn hoặc là lớn hơn nhiều, với các tỷ lệ ngón là khác biệt, các mỏ mảnh dẻ hơn, các hàng răng chĩa về phía trước và khả năng tồn tại của xương ức. Các khác biệt này là lớn bằng hoặc lớn hơn các khác biệt mà ngày nay người ta thấy ở chim trưởng thành của các loài khác nhau. Tuy nhiên, cũng có thể là các khác biệt này được giải thích là do niên đại khác nhau của các loài chim còn sinh tồn.

Cuối cùng, cần lưu ý rằng chiếc lông, mẫu vật đầu tiên của Archaeopteryx đã miêu tả, không trùng khớp hoàn toàn với những chiếc lông liên quan tới bay lượn của Archaeopteryx. Nó dĩ nhiên là lông của loài đương thời, nhưng kích thước và các tỷ lệ của nó chỉ ra rằng nó có thể thuộc về một loài khủng long có lông vũ vẫn chưa được khám phá ra. Do chiếc lông này là mẫu vật điển hình ban đầu, điều này đã tạo ra một vài sự lộn xộn danh pháp.

Phía dưới là phát sinh loài năm 2013 của Godefroit et al.[14]

Avialae

Aurornis

Anchiornis

Archaeopteryx

Xiaotingia

Shenzhouraptor

Rahonavis

Balaur

Avebrevicauda

Danh pháp đồng nghĩa

Mẫu vật Eichstätt, từng được cho là của một chi riêng, Jurapteryx
Mẫu vật Solnhofen, vài người cho rằng chúng thuộc chi Wellnhoferia
  • Archaeopteryx lithographica Meyer, 1861
    • Pterodactylus crassipes Meyer, 1857 [suppressed in favor of A. lithographica 1977 per ICZN Opinion 1070]
    • Rhamphorhynchus crassipes (Meyer, 1857) (as Pterodactylus (Rhamphorhynchus) crassipes) [suppressed in favor of A. lithographica 1977 per ICZN Opinion 1070]
    • Scaphognathus crassipes (Meyer, 1857) Wagner, 1861 [rejected in favor of A. lithographica 1977 per ICZN Opinion 1070]
    • Archaeopterix lithographica Anon., 1861 [lapsus]
    • Griphosaurus problematicus Wagner, 1862 [rejected name 1961 per ICZN Opinion 607]
    • Griphornis longicaudatus Woodward, 1862 [rejected name 1961 per ICZN Opinion 607]
    • Griphosaurus longicaudatum (Woodward, 1862) [lapsus]
    • Griphosaurus longicaudatus (Owen, 1862) [rejected name 1961 per ICZN Opinion 607]
    • Archaeopteryx macrura Owen, 1862 [rejected name 1961 per ICZN Opinion 607]
    • Archaeopterix macrura Owen, 1862 [lapsus]
    • Archaeopterix macrurus Egerton, 1862 [lapsus]
    • Archeopteryx macrurus Owen, 1863 [unjustified emendation]
    • Archaeopteryx macroura Vogt, 1879 [lapsus]
    • Archaeopteryx oweni Petronievics, 1917 [rejected name 1961 per ICZN Opinion 607]
    • Archeopteryx macrura Ostrom, 1970 [lapsus]
    • Archaeopteryx crassipes (Meyer, 1857) Ostrom, 1972 [rejected in favor of A. lithographica 1977 per ICZN Opinion 1070]
    • Gryphornis longicaudatus Lambrecht, 1933 [lapsus]
    • Gryphosaurus problematicus Lambrecht, 1933 [lapsus]
    • Archaeopteryx macrourus Owen, 1862 fide Lambrecht, 1933 [lapsus]
    • Archaeopterix lithographica di Gregorio, 1984 [lapsus]
    • Archaeopteryx recurva Howgate, 1984
    • Jurapteryx recurva (Howgate, 1984) Howgate, 1985
  • Archaeopteryx siemensii Dames, 1897
    • Archaeopteryx siemensi Dames, 1897 [lapsus]
    • Archaeornis siemensii (Dames, 1897) Petronievics, 1917[15]
    • Archaeornis siemensi (Dames, 1897) fide Lambrecht, 1933? [lapsus]
    • Archaeopteryx bavarica Wellnhofer, 1993
    • Wellnhoferia grandis Elżanowski, 2001

"Archaeopteryx" vicensensis (Anon. fide Lambrecht, 1933) là nomen nudum của một loài thằn lằn có cánh không được mô tả.

Tham khảo

  1. ^ Xing Xu, Hailu You, Kai Du and Fenglu Han (28 tháng 7 năm 2011). “An Archaeopteryx-like theropod from China and the origin of Avialae”. Nature. 475 (7357): 465–470. doi:10.1038/nature10288. PMID 21796204.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ doi:10.1038/nature12168
    Hoàn thành chú thích này
  3. ^ Erickson, Gregory M. (2009). Desalle, Robert (biên tập). “Was Dinosaurian Physiology Inherited by Birds? Reconciling Slow Growth in Archaeopteryx. PLoS ONE. 4 (10): e7390. Bibcode:2009PLoSO...4.7390E. doi:10.1371/journal.pone.0007390. PMC 2756958. PMID 19816582. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2009. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)
  4. ^ Yalden D. W. (1984). “What size was Archaeopteryx?”. Zoological Journal of the Linnean Society. 82 (1–2): 177–188. doi:10.1111/j.1096-3642.1984.tb00541.x.
  5. ^ L. M. Chiappe, L. M. Witme (2002). University od California Press Berkeley and Los Angeles, California (biên tập). Mesozoic birds: above the heads of dinosaurs. University of California Press. tr. 151. ISBN 0-520-20094-2.
  6. ^ Archaeopteryx: An Early Bird - University of California, Berkeley, Museum of Paleontology. Retrieved 18 October 2006.
  7. ^ Ancient birds flew on all fours - Nick Longrich, University of Calgary. Discusses how many wings an Archaeopteryx had and other questions.
  8. ^ Griffiths, P. J. (1996). “The Isolated Archaeopteryx Feather”. Archaeopteryx. 14: 1–26.
  9. ^ Swinton W. E. (1960). Opinion 1084, Proposed addition of the generic name Archaeopteryx VON MEYER, 1861 and the specific name Lithographica, VON MEYER, 1861, as published in the binomen Archaeopteryx Lithographica to the official lists (Class Aves). Bulletin of Zoological Nomenclature 17(6–8): 224–226.
  10. ^ ICZN. (1961). Opinion 607, Archaeopteryx VON MEYER, 1861 (Aves); Addition to the Official list. Bulletin of Zoological Nomenclature 18(4): 260–261.
  11. ^ Wagner A (1861) Über ein neues, angeblich mit Vogelfedern versehenes Reptil aus dem Solnhofener lithographischen Schiefer. Sitzungberichte der Bayerischen Akademie der Wissenschaften, mathematisch-physikalisch Classe 146–154
  12. ^ ICZN. (1977). Opinion 1070. Conservation of Archaeopteryx lithographica VON MEYER 1861 (Aves). Bulletin of Zoological Nomenclature 33: 165–166.
  13. ^ Archaeopteryx turns out to be singular bird of a feather. New Scientist 2443:17. 17-4-2004. Xem bình luận về bài báo.
  14. ^ doi:10.1038/nature12168
    Hoàn thành chú thích này
  15. ^ Mayr, G.; Phol, B.; Hartman, S.; Peters, D. S. (2007). “The tenth skeletal specimen of Archaeopteryx”. Zoological Journal of the Linnean Society. 149: 97–116. doi:10.1111/j.1096-3642.2006.00245.x.

Bản mẫu:Link GA Bản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt Bản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt


Bản mẫu:Link FA