Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhóm nhị diện”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: clean up using AWB
them nd/dich tu enwiki
Dòng 5: Dòng 5:


Trong [[toán học]], một '''nhóm nhị diện''' là một [[nhóm (toán học)|nhóm]] các [[đối xứng]] của một [[đa giác đều]],<ref>{{MathWorld|urlname=DihedralGroup|title=Dihedral Group}}</ref><ref>{{chú thích sách | last1=Dummit | first1=David S. | last2=Foote | first2=Richard M. | title=Abstract Algebra | publisher=[[John Wiley & Sons]] | year=2004 | edition=3rd | isbn=0-471-43334-9}}</ref> gồm các phép quay, các phép phản xạ và các phép quay phi chính. Nhóm nhị diện là một trong những ví dụ đơn giản nhất của các [[nhóm hữu hạn]], có vai trò quan trọng trong [[lý thuyết nhóm]], [[hình học]] và [[hóa học]].
Trong [[toán học]], một '''nhóm nhị diện''' là một [[nhóm (toán học)|nhóm]] các [[đối xứng]] của một [[đa giác đều]],<ref>{{MathWorld|urlname=DihedralGroup|title=Dihedral Group}}</ref><ref>{{chú thích sách | last1=Dummit | first1=David S. | last2=Foote | first2=Richard M. | title=Abstract Algebra | publisher=[[John Wiley & Sons]] | year=2004 | edition=3rd | isbn=0-471-43334-9}}</ref> gồm các phép quay, các phép phản xạ và các phép quay phi chính. Nhóm nhị diện là một trong những ví dụ đơn giản nhất của các [[nhóm hữu hạn]], có vai trò quan trọng trong [[lý thuyết nhóm]], [[hình học]] và [[hóa học]].

==Định nghĩa==

===Các phần tử===
[[File:Hexagon reflections.svg|thumb|The six axes of [[reflection symmetry|reflection]] of a regular hexagon]]
Một đa giác đều với <math>n</math> cạnh có <math>2n</math> đối xứng khác nhau: có <math>n</math> [[đối xứng quay]] và <math>n</math> [[đối xứng phản xạ]]. Thường thì ta chỉ xét <math>n \ge 3</math> . Các phép [[quay]] và [[phản xạ]] nói trên tạo nên nhóm nhị diện <math>\mathrm{D}_n</math>. Nếu <math>n</math> lẻ, mỗi trục đối xứng nối trung điểm của một cạnh sang điểm đối diện. Nếu <math>n</math> chẵn, thì ta có <math>n/2</math> trục đối xứng nối trung điểm của các cạnh đối diện nhau và <math>n/2</math> trục đối xứng giữa hai điểm đối diện. Bất kể trường hợp nào, ta đều có <math>n</math> trục đối xứng và <math>2n</math> phần tử trong nhóm.<ref>{{citation|title=Introduction to Algebra|first=Peter Jephson|last=Cameron|publisher=Oxford University Press|year=1998|isbn=9780198501954|page=95|url=https://books.google.com/books?id=syYYl-NVM5IC&pg=PA95}}</ref> Reflecting in one axis of symmetry followed by reflecting in another axis of symmetry produces a rotation through twice the angle between the axes.<ref>{{citation|title=Glimpses of Algebra and Geometry|series=Undergraduate Texts in Mathematics|first=Gabor|last=Toth|edition=2nd|publisher=Springer|year=2006|isbn=9780387224558|page=98|url=https://books.google.com/books?id=IRwBCAAAQBAJ&pg=PA98}}</ref>

Bức ảnh sau minh họa tác dụng của 16 phần tử của nhóm <math>\mathrm{D}_8</math> trên [[biển giao thông]]:

[[File:Dihedral8.png|550px]]

Hàng đầu tiên biểu diễn tác động dưới phép quay, và hàng thứ hai biểu diễn tác động của phép phản xạ, Trong đó mỗi trường hợp được tác động với biển ban đầu tại góc trên bên trái.

===Cấu trúc nhóm===
Giống như mọi đối tượng hình học, [[phép hợp hàm|hợp]] của hai đối xứng của một đa giác đều cũng là đối xứng của nó. Với phép hợp thực hiện như một phép toán hai ngôi, Các đối xứng của đa giác đều hình thành nên cấu trúc đại số của [[nhóm hữu hạn]].<ref name=lovett>{{citation|title=Abstract Algebra: Structures and Applications|first=Stephen|last=Lovett|publisher=CRC Press|year=2015|isbn=9781482248913|page=71|url=https://books.google.com/books?id=jRUqCgAAQBAJ&pg=PA71}}</ref>

[[File:Labeled Triangle Reflections.svg|thumb|Các đường phản xạ được gọi là S<sub>0</sub>, S<sub>1</sub>, và S<sub>2</sub> được giữ nguyên (trên giấy) và không di chuyển khi phép đối xứng (quay hoặc phản xạ) được thực hiện trên tam giác]]
[[File:Two Reflection Rotation.svg|thumb|The composition of these two reflections is a rotation.]]
[[Bảng Cayley]] sau cho thấy tác động của nhóm [[Nhóm nhị diện cấp 6|D<sub>3</sub>]] (các đối xứng của [[tam giác]] đều). r<sub>0</sub> là phần tử đơn vị; r<sub>1</sub> và r<sub>2</sub> biểu thị phép quay ngược kim đồng hồ 120° and 240° tương ứng, còn s<sub>0</sub>, s<sub>1</sub> và s<sub>2</sub> biểu thị phản xạ quả ba đường như trong ảnh sau.

{| class=wikitable width=200
!||r<sub>0</sub>||r<sub>1</sub>||r<sub>2</sub>||s<sub>0</sub>||s<sub>1</sub>||s<sub>2</sub>
|-
!r<sub>0</sub>
| r<sub>0</sub> || r<sub>1</sub> || r<sub>2</sub>
| s<sub>0</sub> || s<sub>1</sub> || s<sub>2</sub>
|-
!r<sub>1</sub>
| r<sub>1</sub> || r<sub>2</sub> || r<sub>0</sub>
| s<sub>1</sub> || s<sub>2</sub> || s<sub>0</sub>
|-
!r<sub>2</sub>
| r<sub>2</sub> || r<sub>0</sub> || r<sub>1</sub>
| s<sub>2</sub> || s<sub>0</sub> || s<sub>1</sub>
|-
!s<sub>0</sub>
| s<sub>0</sub> || s<sub>2</sub> || s<sub>1</sub>
| r<sub>0</sub> || r<sub>2</sub> || r<sub>1</sub>
|-
!s<sub>1</sub>
| s<sub>1</sub> || s<sub>0</sub> || s<sub>2</sub>
| r<sub>1</sub> || r<sub>0</sub> || r<sub>2</sub>
|-
!s<sub>2</sub>
| s<sub>2</sub> || s<sub>1</sub> || s<sub>0</sub>
| r<sub>2</sub> || r<sub>1</sub> || r<sub>0</sub>
|}

Ví dụ, {{nowrap|1=s<sub>2</sub>s<sub>1</sub> = r<sub>1</sub>}}, vì phản xạ s<sub>1</sub> theo sau phản xạ s<sub>2</sub> tạo thành phép quay 120°. Phép hợp không có [[tính giao hoán]].<ref name=lovett/>

Tổng quát thì, nhóm D<sub>''n''</sub> có r<sub>0</sub>, ..., r<sub>''n''&minus;1</sub> và s<sub>0</sub>, ..., s<sub>''n''&minus;1</sub>, với phép hợp thỏa mãn công thức sau:

:<math>\mathrm{r}_i\,\mathrm{r}_j = \mathrm{r}_{i+j}, \quad \mathrm{r}_i\,\mathrm{s}_j = \mathrm{s}_{i+j}, \quad \mathrm{s}_i\,\mathrm{r}_j = \mathrm{s}_{i-j}, \quad \mathrm{s}_i\,\mathrm{s}_j = \mathrm{r}_{i-j}.</math>

Trong mọi trường hợp, cộng và trừ các phần tử <math>i,j</math> dùng [[phép toán modulo]] với modulo ''n''.

==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}

Phiên bản lúc 17:47, ngày 24 tháng 5 năm 2021

Nhóm đối xứng của một bông tuyết là D6, giống với đối xứng nhị diện của lục giác

Trong toán học, một nhóm nhị diện là một nhóm các đối xứng của một đa giác đều,[1][2] gồm các phép quay, các phép phản xạ và các phép quay phi chính. Nhóm nhị diện là một trong những ví dụ đơn giản nhất của các nhóm hữu hạn, có vai trò quan trọng trong lý thuyết nhóm, hình họchóa học.

Định nghĩa

Các phần tử

The six axes of reflection of a regular hexagon

Một đa giác đều với cạnh có đối xứng khác nhau: có đối xứng quay đối xứng phản xạ. Thường thì ta chỉ xét . Các phép quayphản xạ nói trên tạo nên nhóm nhị diện . Nếu lẻ, mỗi trục đối xứng nối trung điểm của một cạnh sang điểm đối diện. Nếu chẵn, thì ta có trục đối xứng nối trung điểm của các cạnh đối diện nhau và trục đối xứng giữa hai điểm đối diện. Bất kể trường hợp nào, ta đều có trục đối xứng và phần tử trong nhóm.[3] Reflecting in one axis of symmetry followed by reflecting in another axis of symmetry produces a rotation through twice the angle between the axes.[4]

Bức ảnh sau minh họa tác dụng của 16 phần tử của nhóm trên biển giao thông:

Hàng đầu tiên biểu diễn tác động dưới phép quay, và hàng thứ hai biểu diễn tác động của phép phản xạ, Trong đó mỗi trường hợp được tác động với biển ban đầu tại góc trên bên trái.

Cấu trúc nhóm

Giống như mọi đối tượng hình học, hợp của hai đối xứng của một đa giác đều cũng là đối xứng của nó. Với phép hợp thực hiện như một phép toán hai ngôi, Các đối xứng của đa giác đều hình thành nên cấu trúc đại số của nhóm hữu hạn.[5]

Các đường phản xạ được gọi là S0, S1, và S2 được giữ nguyên (trên giấy) và không di chuyển khi phép đối xứng (quay hoặc phản xạ) được thực hiện trên tam giác
The composition of these two reflections is a rotation.

Bảng Cayley sau cho thấy tác động của nhóm D3 (các đối xứng của tam giác đều). r0 là phần tử đơn vị; r1 và r2 biểu thị phép quay ngược kim đồng hồ 120° and 240° tương ứng, còn s0, s1 và s2 biểu thị phản xạ quả ba đường như trong ảnh sau.

r0 r1 r2 s0 s1 s2
r0 r0 r1 r2 s0 s1 s2
r1 r1 r2 r0 s1 s2 s0
r2 r2 r0 r1 s2 s0 s1
s0 s0 s2 s1 r0 r2 r1
s1 s1 s0 s2 r1 r0 r2
s2 s2 s1 s0 r2 r1 r0

Ví dụ, s2s1 = r1, vì phản xạ s1 theo sau phản xạ s2 tạo thành phép quay 120°. Phép hợp không có tính giao hoán.[5]

Tổng quát thì, nhóm Dn có r0, ..., rn−1 và s0, ..., sn−1, với phép hợp thỏa mãn công thức sau:

Trong mọi trường hợp, cộng và trừ các phần tử dùng phép toán modulo với modulo n.

Tham khảo

  1. ^ Weisstein, Eric W., "Dihedral Group" từ MathWorld.
  2. ^ Dummit, David S.; Foote, Richard M. (2004). Abstract Algebra (ấn bản 3). John Wiley & Sons. ISBN 0-471-43334-9.
  3. ^ Cameron, Peter Jephson (1998), Introduction to Algebra, Oxford University Press, tr. 95, ISBN 9780198501954
  4. ^ Toth, Gabor (2006), Glimpses of Algebra and Geometry, Undergraduate Texts in Mathematics (ấn bản 2), Springer, tr. 98, ISBN 9780387224558
  5. ^ a b Lovett, Stephen (2015), Abstract Algebra: Structures and Applications, CRC Press, tr. 71, ISBN 9781482248913