Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trùng hai phôi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
cải thiện bài với hy vọng xóa biển chất lượng dịch |
||
Dòng 17: | Dòng 17: | ||
[[Tập tin:Dicyema macrocephalum.png|thumb|200px|''[[Dicyema macrocephalum]]'']] |
[[Tập tin:Dicyema macrocephalum.png|thumb|200px|''[[Dicyema macrocephalum]]'']] |
||
Việc phân loại còn nhiều tranh cãi.<ref name="pmid17961212">{{cite journal |vauthors=Aruga J, Odaka YS, Kamiya A, Furuya H |title=Dicyema Pax6 and Zic: tool-kit genes in a highly simplified bilaterian |journal=BMC Evol. Biol. |volume=7 |pages=201 |date=25 October 2007 |pmid=17961212 |pmc=2222250 |doi=10.1186/1471-2148-7-201 |url=}}</ref> Theo truyền thống, Dicyemida được xếp cùng nhóm với [[Orthonectida]] trong [[Mesozoa]] và tính đến năm 2017, bằng chứng phân tử<ref>{{cite journal |author=Tsai-Ming Lu |author2=Miyuki Kanda |author3=Noriyuki Satoh |author4=Hidetaka Furuya |title=The phylogenetic position of dicyemid mesozoans offers insights into spiralian evolution. |journal=Zoological Letters |volume=3 |issue=1 |date=May 2017 |doi= 10.1186/s40851-017-0068-5|url= |pmc=5447306 |pmid=28560048 }}</ref> dường như xác nhận điều này. |
|||
⚫ | |||
Tuy nhiên, [[cây phát sinh chủng loại]] phân tử khác đã đặt các Dicyemida có quan hệ họ hàng gần hơn với [[giun đũa]].<ref>{{cite journal |vauthors=Pawlowski J, Montoya-Burgos JI, Fahrni JF, Wüest J, Zaninetti L |title=Origin of the Mesozoa inferred from 18S rRNA gene sequences |journal=Mol. Biol. Evol. |volume=13 |issue=8 |pages=1128–32 |date=October 1996 |pmid=8865666 |doi= 10.1093/oxfordjournals.molbev.a025675|doi-access=free }}</ref> Bằng chứng phân tử bổ sung cho thấy rằng loài này có nguồn gốc từ [[Lophotrochozoa]].<ref name=Kobayashi2009>{{cite journal | last1 = Kobayashi | first1 = M | last2 = Furuya | first2 = H | last3 = Wada | first3 = H | year = 2009 | title = Molecular markers comparing the extremely simple body plan of dicyemids to that of lophotrochozoans: insight from the expression patterns of Hox, Otx, and brachyury | journal = Evol Dev | volume = 11 | issue = 5| pages = 582–589 | doi = 10.1111/j.1525-142x.2009.00364.x | pmid = 19754714 }}</ref><ref name=Suzuki2010>{{cite journal | last1 = Suzuki | first1 = TG | last2 = Ogino | first2 = K | last3 = Tsuneki | first3 = K | last4 = Furuya | first4 = H | year = 2010 | title = Phylogenetic analysis of dicyemid mesozoans (phylum Dicyemida) from innexin amino acid sequences: dicyemids are not related to Platyhelminthes | journal = J Parasitol | volume = 96 | issue = 3| pages = 614–625 | doi = 10.1645/ge-2305.1 | pmid = 20557208 }}</ref> |
|||
⚫ | |||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 11:27, ngày 17 tháng 1 năm 2022
Bài hay đoạn này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. Đây có thể là kết quả của máy tính hoặc của người chưa thông thạo dịch thuật. |
Trùng hai phôi | |
---|---|
Dicyema japonicum | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Nhánh | ParaHoxozoa |
Nhánh | Bilateria |
Nhánh | Nephrozoa |
(không phân hạng) | Protostomia |
(không phân hạng) | Mesozoa |
Ngành (phylum) | Dicyemida |
Köllicker, 1882 |
Dicyemida, còn được gọi là Trùng hai phôi. Làm một ngành ký sinh trùng nhỏ sống ở phần phụ thận của các Động vật chân đầu.
Phân loại
Việc phân loại còn nhiều tranh cãi.[1] Theo truyền thống, Dicyemida được xếp cùng nhóm với Orthonectida trong Mesozoa và tính đến năm 2017, bằng chứng phân tử[2] dường như xác nhận điều này.
Tuy nhiên, cây phát sinh chủng loại phân tử khác đã đặt các Dicyemida có quan hệ họ hàng gần hơn với giun đũa.[3] Bằng chứng phân tử bổ sung cho thấy rằng loài này có nguồn gốc từ Lophotrochozoa.[4][5]
Ngành không được đề xuất lớp hoặc bộ, nhưng được chia thành ba họ Conocyemidae, Dicyemidae và Kantharellidae.[6]
Tham khảo
- ^ Aruga J, Odaka YS, Kamiya A, Furuya H (25 tháng 10 năm 2007). “Dicyema Pax6 and Zic: tool-kit genes in a highly simplified bilaterian”. BMC Evol. Biol. 7: 201. doi:10.1186/1471-2148-7-201. PMC 2222250. PMID 17961212.
- ^ Tsai-Ming Lu; Miyuki Kanda; Noriyuki Satoh; Hidetaka Furuya (tháng 5 năm 2017). “The phylogenetic position of dicyemid mesozoans offers insights into spiralian evolution”. Zoological Letters. 3 (1). doi:10.1186/s40851-017-0068-5. PMC 5447306. PMID 28560048.
- ^ Pawlowski J, Montoya-Burgos JI, Fahrni JF, Wüest J, Zaninetti L (tháng 10 năm 1996). “Origin of the Mesozoa inferred from 18S rRNA gene sequences”. Mol. Biol. Evol. 13 (8): 1128–32. doi:10.1093/oxfordjournals.molbev.a025675. PMID 8865666.
- ^ Kobayashi, M; Furuya, H; Wada, H (2009). “Molecular markers comparing the extremely simple body plan of dicyemids to that of lophotrochozoans: insight from the expression patterns of Hox, Otx, and brachyury”. Evol Dev. 11 (5): 582–589. doi:10.1111/j.1525-142x.2009.00364.x. PMID 19754714.
- ^ Suzuki, TG; Ogino, K; Tsuneki, K; Furuya, H (2010). “Phylogenetic analysis of dicyemid mesozoans (phylum Dicyemida) from innexin amino acid sequences: dicyemids are not related to Platyhelminthes”. J Parasitol. 96 (3): 614–625. doi:10.1645/ge-2305.1. PMID 20557208.
- ^ Kantharellidae (TSN 696110) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
Liên kết ngoài
Dữ liệu liên quan tới Rhombozoa tại Wikispecies
- Furuya H, Tsuneki K (tháng 5 năm 2003). “Biology of dicyemid mesozoans”. Zool. Sci. 20 (5): 519–32. doi:10.2108/zsj.20.519. PMID 12777824.
- Furuya, H.; Hochberg, F. G.; Tsuneki, K. (2003). “Reproductive traits in dicyemids”. Marine Biology. 142: 693–706. doi:10.1007/s00227-002-0991-6.
- Hochberg, F.G. (1982). “The "kidneys" of cephalopods: a unique habitat for parasites”. Malacologia. 23: 121–134.
- McConnaughey, B.H. (1951). “The life cycle of the dicyemid Mesozoa”. University of California Publications in Zoology. 55: 295–336.
- Pawlowski J, Montoya-Burgos JI, Fahrni JF, Wüest J, Zaninetti L (tháng 10 năm 1996). “Origin of the Mesozoa inferred from 18S rRNA gene sequences”. Mol. Biol. Evol. 13 (8): 1128–32. doi:10.1093/oxfordjournals.molbev.a025675. PMID 8865666.