Eredivisie 2022–23

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eredivisie
Mùa giải2022–23
Thời gian5 tháng 8 năm 2022 – 28 tháng 5 năm 2023
Vô địchFeyenoord (lần thứ 16)
Xuống hạngGroningen
Cambuur
Emmen
Champions LeagueFeyenoord
PSV Eindhoven
Europa LeagueAjax
Europa Conference LeagueAZ
FC Twente
Số trận đấu261
Số bàn thắng788 (3,02 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiAnastasios Douvikas
Xavi Simons
(19 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
PSV Eindhoven 7–1 Volendam (31/8/2022)
Ajax 7–1 Excelsior (16/10/2022)
PSV Eindhoven 6–0 Groningen (11/2/2023)
Vitesse 6–0 Groningen (21/5/2023)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Excelsior 1–6 PSV Eindhoven (28/8/2022)
Cambuur 0–5 Ajax (5/2/2023)
RKC 0–5 Twente (21/5/2023)
Groningen 0–5 Sparta Rotterdam (28/5/2023)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtAZ 5–5 Utrecht (28/1/2023)
Chuỗi thắng dài nhất13 trận
Feyenoord
Chuỗi bất bại dài nhất26 trận
Feyenoord
Chuỗi không
thắng dài nhất
11 trận
Volendam
Groningen
Chuỗi thua dài nhất9 trận
Cambuur
Thống kê tính đến 7 tháng 5 năm 2023.

Eredivisie 2022–23 là mùa giải thứ 67 của Eredivisie, giải đấu bóng đá hàng đầu ở Hà Lan. Giải đấu bắt đầu vào ngày 5 tháng 8 năm 2022 và kết thúc vào ngày 28 tháng 5 năm 2023. Vì Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 bắt đầu vào ngày 20 tháng 11 nên vòng đấu cuối cùng trước khi tạm dừng của Eredivisie 2022–23 được tổ chức vào các ngày 12–13 tháng 11. Giải đấu được tiếp tục thi đấu vào ngày 6 tháng 1 năm 2023.[1]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

FC Emmen (lên hạng sau một năm vắng bóng), FC Volendam (lên hạng sau 13 năm vắng bóng) và Excelsior (lên hạng sau ba năm vắng bóng) được thăng hạng từ Eerste Divisie 2021–22. Willem II (xuống hạng sau tám năm ở giải đấu hàng đầu), PEC Zwolle (xuống hạng sau mười năm ở giải đấu hàng đầu) và Heracles Almelo (xuống hạng sau mười bảy năm ở giải đấu hàng đầu) đã bị xuống hạng Eerste Divisie 2022–23.

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Địa điểm Sân vận động (Svđ) Sức chứa Vị trí mùa 2021–22
Ajax Amsterdam Johan Cruijff ArenA 55.865 Vô địch
AZ Alkmaar Svđ AFAS 19.478 thứ 5
SC Cambuur Leeuwarden Svđ Cambuur 10.500 thứ 9
FC Emmen Emmen De Oude Meerdijk 8.600 Eerste Divisie 2021–22, Vô địch (thăng hạng)
Excelsior Rotterdam Van Donge & De Roo Stadion 4.500 Eerste Divisie 2021–22, thứ 6 (thắng play-off) (thăng hạng)
Feyenoord Rotterdam De Kuip 47.500 thứ 3
Fortuna Sittard Sittard Svđ Fortuna Sittard 10.300 thứ 15
Go Ahead Eagles Deventer De Adelaarshorst 10 000 thứ 13
FC Groningen Groningen Euroborg 22.550 thứ 12
SC Heerenveen Heerenveen Svđ Abe Lenstra 27.224 thứ 8
NEC Nijmegen Goffertstadion 12.500 thứ 11
PSV Eindhoven Svđ Philips 36.500 Á quân
RKC Waalwijk Waalwijk Svđ Mandemakers 7.500 thứ 10
Sparta Rotterdam Rotterdam Spartastadion Het Kasteel 11.000 thứ 14
FC Twente Enschede De Grolsch Veste 30.205 thứ 4
FC Utrecht Utrecht Svđ Galgenwaard 23.750 thứ 7
Vitesse Arnhem GelreDome 21.248 thứ 6
FC Volendam Volendam Svđ Kras 7.384 Eerste Divisie 2021–22, Á quân (thăng hạng)

Số đội theo vùng[sửa | sửa mã nguồn]

Số đội Vùng Tên đội
3  North Holland Ajax, AZ, FC Volendam
 South Holland Excelsior, Feyenoord, Sparta Rotterdam
2  Friesland SC Cambuur, SC Heerenveen
 Gelderland NEC, Vitesse
 North Brabant PSV, RKC Waalwijk
 Overijssel Go Ahead Eagles, FC Twente
1  Drenthe FC Emmen
 Groningen FC Groningen
 Limburg Fortuna Sittard
 Utrecht FC Utrecht

Nhân sự và trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Chủ tịch Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo chính (trên ngực)
Ajax Hà Lan Edwin van der Sar Hà Lan John Heitinga (a.i.) Serbia Dušan Tadić Adidas Ziggo
AZ Hà Lan René Neelissen Hà Lan Pascal Jansen Hà Lan Jordy Clasie Nike Kansino[2]
Cambuur Hà Lan Ype Smid Hà Lan Sjors Ultee Sierra Leone Alex Bangura Craft Bouwgroep Dijkstra Draisma
Emmen Hà Lan Ronald Lubbers Hà Lan Dick Lukkien Hà Lan Jeroen Veldmate Hummel EasyToys
Excelsior Hà Lan Bob de Lange Hà Lan Marinus Dijkhuizen Hà Lan Stijn van Gassel Quick DSW Zorgverzekeraar
Feyenoord Hà Lan Toon van Bodegom Hà Lan Arne Slot Thổ Nhĩ Kỳ Orkun Kökçü Adidas EuroParcs
Fortuna Sittard Thổ Nhĩ Kỳ Özgür Işıtan Gün Tây Ban Nha Julio Velázquez Thổ Nhĩ Kỳ Burak Yılmaz Masita Hurkmans Groep
Go Ahead Eagles Hà Lan Jan Willem van Dop Hà Lan René Hake Hà Lan Mats Deijl Stanno Jumper De diersuper
Groningen Hà Lan Erik Mulder Hà Lan Dennis van der Ree Hà Lan Michael Verrips Robey Office Centre
SC Heerenveen Hà Lan Cees Roozemond Hà Lan Kees van Wonderen Hà Lan Sven van Beek Macron Ausnutria
NEC Hà Lan Ron van Oijen Hà Lan Rogier Meijer Đan Mạch Lasse Schöne Legea KlokGroep
PSV Hà Lan Robert van der Wallen Hà Lan Fred Rutten (a.i.) Hà Lan Luuk de Jong Puma Metropoolregio Brainport Eindhoven
RKC Waalwijk Hà Lan Peter Konijnenburg Hà Lan Joseph Oosting Hà Lan Michiel Kramer Stanno Willy Naessens
Sparta Rotterdam Hà Lan Leo Ruijs Hà Lan Maurice Steijn Maroc Adil Auassar Robey De Goudse Verzekeringen
Twente Hà Lan Paul van der Kraan Hà Lan Ron Jans Hà Lan Wout Brama Meyba Pure Energie
Utrecht Hà Lan Pieter Leyssius Đan Mạch Michael Silberbauer Hà Lan Nick Viergever Nike T-Mobile
Vitesse Hà Lan Henk Parren Hà Lan Phillip Cocu Slovakia Matúš Bero Nike eToro
Volendam Hà Lan Jan Smit Hà Lan Wim Jonk Hà Lan Carel Eiting Robey Bet City

Thay đổi Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Huấn luyện viên ra đi Lý do Ngày ra đi Vị trí trên bảng Thay bởi Ngày ký
Ajax Hà Lan Erik ten Hag Ký bởi Manchester United 15/5/2022 Trước mùa giải Hà Lan Alfred Schreuder 1/7/2022
Go Ahead Eagles Hà Lan Kees van Wonderen Ký bởi SC Heerenveen 30/6/2022 Hà Lan René Hake
Groningen Hà Lan Danny Buijs Kết thúc hợp đồng Đức Frank Wormuth
SC Heerenveen Đan Mạch Ole Tobiasen Kết thúc quản lý tạm thời Hà Lan Kees van Wonderen
PSV Đức Roger Schmidt Kết thúc hợp đồng Hà Lan Ruud van Nistelrooy
Utrecht Hà Lan Rick Kruys Kết thúc quản lý tạm thời Hà Lan Henk Fraser
Fortuna Sittard Hà Lan Sjors Ultee Sa thải 22/8/2022 thứ 17 Hà Lan Dominik Vergoossen (a.i.) 22/8/2022
Hà Lan Dominik Vergoossen (a.i.) Kết thúc quản lý tạm thời 9/9/2022 thứ 18 Tây Ban Nha Julio Velázquez 9/9/2022
Vitesse Đức Thomas Letsch Ký bởi VfL Bochum 19/9/2022 thứ 14 Hà Lan Phillip Cocu 26/9/2022
Cambuur Hà Lan Henk de Jong Từ chức vì lý do sức khỏe 20/10/2022 thứ 14 Hà Lan Pascal Bosschaart & Hà Lan Martijn Barto (a.i.) 20/10/2022
Hà Lan Pascal Bosschaart & Hà Lan Martijn Barto (a.i.) Kết thúc quản lý tạm thời 13/11/2022 thứ 17 Hà Lan Sjors Ultee 14/11/2022
Groningen Đức Frank Wormuth Sa thải 14/11/2022 thứ 15 Hà Lan Dennis van der Ree 2/12/2022
Utrecht Hà Lan Henk Fraser Từ chức 14/12/2022 thứ 7 Serbia Aleksandar Ranković (a.i.) 14/12/2022
Serbia Aleksandar Ranković (a.i.) Kết thúc quản lý tạm thời 28/12/2022 thứ 7 Đan Mạch Michael Silberbauer 28/12/2022
Ajax Hà Lan Alfred Schreuder Sa thải 26/1/2023 thứ 5 Hà Lan John Heitinga (a.i.) 27/1/2023
PSV Hà Lan Ruud van Nistelrooy Từ chức 24/5/2023 thứ 2 Hà Lan Fred Rutten (a.i.) 24/5/2023

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Feyenoord Rotterdam (C) 34 25 7 2 81 30 +51 82 Tham dự vòng bảng Champions League
2 PSV Eindhoven 34 23 6 5 89 40 +49 75 Tham dự vòng sơ loại thứ ba Champions League
3 AFC Ajax 34 20 9 5 86 38 +48 69 Tham dự vòng play-off Europa League
4 AZ Alkmaar 34 20 7 7 68 35 +33 67 Tham dự vòng sơ loại thứ ba Europa Conference League
5 FC Twente (O) 34 18 10 6 66 27 +39 64 Tham dự vòng play-off giải đấu châu Âu
6 Sparta Rotterdam 34 17 8 9 60 37 +23 59
7 FC Utrecht 34 15 9 10 55 50 +5 54
8 SC Heerenveen 34 12 10 12 44 50 −6 46
9 RKC Waalwijk 34 11 8 15 50 64 −14 41
10 SBV Vitesse 34 10 10 14 45 50 −5 40
11 Go Ahead Eagles 34 10 10 14 46 56 −10 40
12 NEC Nijmegen 34 8 15 11 42 45 −3 39
13 Fortuna Sittard 34 10 6 18 39 62 −23 36
14 FC Volendam 34 10 6 18 42 71 −29 36
15 Excelsior Rotterdam 34 9 5 20 32 71 −39 32
16 FC Emmen (R) 34 6 10 18 33 65 −32 28 Tham dự trận play-off trụ hạng
17 SC Cambuur (R) 34 5 4 25 26 69 −43 19 Xuống hạng Eerste Divisie
18 FC Groningen (R) 34 4 6 24 31 75 −44 18
Nguồn: Eredivisie
Quy tắc xếp hạng: Mùa giải đang diễn ra: 1) Giành được nhiều điểm nhất; 2) Mất ít điểm hơn; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Bàn thắng được ghi; 5) Thứ tự chữ cái; Cuối mùa giải: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Bàn thắng được ghi; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi; 7) Trận play-off nếu phù hợp để quyết định nhà vô địch, đội xuống hạng hoặc tham gia một giải đấu châu Âu, nếu không thì bằng hình thức bốc thăm. 8) Đá luân lưu (chỉ sau loạt trận play-off)
(C) Vô địch; (O) Đội thắng trận play-off; (R) Xuống hạng

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách AJA AZ CAM EMM EXC FEY FOR GAE GRO HEE NEC PSV RKC SPA TWE UTR VIT VOL
Ajax 0–0 4–0 3–1 7–1 2–3 4–0 1–1 6–1 5–0 1–0 1–2 3–1 4–0 0–0 3–1 2–2 1–1
AZ 2–1 2–1 5–1 5–0 1–3 3–1 2–0 1–0 1–1 1–1 1–2 3–0 0–1 1–1 5–5 1–1 2–1
Cambuur 0–5 0–1 1–2 0–2 0–3 1–2 4–1 0–1 1–2 0–1 3–0 4–0 0–3 0–1 0–3 0–3 0–3
Emmen 3–3 0–3 0–0 2–0 1–3 0–1 2–2 0–0 0–0 0–0 1–0 1–1 0–2 0–3 3–2 2–2 1–1
Excelsior 1–4 2–1 4–1 2–1 0–2 3–0 2–1 1–0 0–1 0–3 1–6 0–0 1–4 0–0 0–1 3–1 2–0
Feyenoord 1–1 2–1 1–0 4–0 5–1 1–1 3–0 1–0 0–0 2–0 2–2 5–1 3–0 2–0 3–1 0–1 2–1
Fortuna Sittard 2–3 0–3 1–4 0–1 1–0 2–4 0–2 3–1 2–0 1–1 2–2 0–0 0–0 0–3 3–4 2–0 2–0
Go Ahead Eagles 0–0 1–4 0–0 2–0 3–1 3–4 2–0 1–1 1–1 1–0 2–5 3–2 0–1 2–0 2–2 2–2 3–0
Groningen 2–3 1–4 0–1 1–1 3–0 0–3 2–3 1–0 0–2 0–1 4–2 2–3 0–5 1–1 1–2 0–1 2–2
SC Heerenveen 2–4 0–2 2–1 2–3 0–0 1–2 2–1 2–0 3–1 0–0 0–1 1–4 0–0 2–1 1–2 1–3 2–1
NEC 1–1 0–3 0–0 3–1 1–1 1–1 1–1 3–3 1–1 2–3 2–4 6–1 1–1 0–1 2–2 1–4 3–0
PSV Eindhoven 3–0 0–1 5–2 4–1 4–0 4–3 2–1 2–0 6–0 3–3 3–0 1–0 0–0 3–1 6–1 1–0 7–1
RKC Waalwijk 1–4 3–1 5–1 2–0 5–2 0–1 3–1 3–1 2–1 0–0 1–3 0–1 2–2 0–5 2–2 1–0 4–1
Sparta Rotterdam 0–1 2–3 4–1 3–1 1–0 1–3 3–1 2–1 2–1 4–0 2–0 0–1 0–0 1–1 0–3 3–1 4–0
Twente 3–1 2–1 4–0 2–0 4–0 1–1 3–0 1–1 3–0 3–3 4–0 2–1 3–0 3–3 2–0 3–0 3–0
Utrecht 0–2 1–2 0–0 3–2 1–0 1–1 1–2 1–2 2–1 1–0 0–0 2–2 2–0 3–1 1–0 1–0 0–0
Vitesse 1–2 0–1 2–0 2–1 0–0 2–5 1–2 2–0 6–0 0–4 0–0 1–1 2–2 0–4 2–2 2–0 1–1
Volendam 2–4 1–1 2–0 3–1 3–2 0–2 2–1 2–3 3–2 1–3 1–4 2–3 2–1 2–1 1–0 0–4 2–0
Nguồn: worldfootball.net
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 28/5/2023[3]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Hy Lạp Anastasios Douvikas Utrecht 19
Hà Lan Xavi Simons PSV Eindhoven
3 Hà Lan Sydney van Hooijdonk SC Heerenveen 16
4 México Santiago Giménez Feyenoord 15
5 Hà Lan Luuk de Jong PSV Eindhoven 14
6 Hà Lan Brian Brobbey Ajax 13
7 Cộng hòa Séc Václav Černý Twente 12
Hy Lạp Vangelis Pavlidis AZ
Hà Lan Steven Bergwijn Ajax
Hà Lan Michiel Kramer RKC Waalwijk
Hoa Kỳ Ricardo Pepi Groningen

Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Rnd Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng Thời gian Chủ nhà Tỉ số Khách
2 Hà Lan Steven Bergwijn Ajax 4', 45', 57' 14/8/2022 Ajax 6–1 Groningen
3 Hà Lan Sydney van Hooijdonk SC Heerenveen 5', 72', 77' 20/8/2022 Vitesse 0–4 SC Heerenveen
3 Hà Lan Cody Gakpo PSV Eindhoven 25' (p), 39', 51' 31/8/2022 PSV Eindhoven 7–1 Volendam
5 Hy Lạp Anastasios Douvikas Utrecht 71' (p), 77', 86' 2/9/2022 Fortuna Sittard 3–4 Utrecht
19 Hy Lạp Anastasios Douvikas Utrecht 12', 16', 65' 28/1/2023 AZ 5–5 Utrecht
Hy Lạp Vangelis Pavlidis AZ 31', 34', 78'
30 Hà Lan Ole Romeny Emmen 47', 75', 90+2' 22/4/2023 Heerenveen 2–3 Emmen
33 Hà Lan Million Manhoef Vitesse 4', 56', 74' 21/5/2023 Vitesse 6–0 Groningen

Kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 15/5/2023[3]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo
1 Serbia Dušan Tadić Ajax 18
2 Hà Lan Cody Gakpo PSV Eindhoven 12
3 Hà Lan Vito van Crooij Sparta Rotterdam 11
Hà Lan Carel Eiting Volendam
5 Cộng hòa Séc Václav Černý Twente 10
6 Maroc Oussama Tannane NEC 9
Hà Lan Steven Berghuis Ajax
Hà Lan Joey Veerman PSV Eindhoven
Hà Lan Mats Seuntjens RKC Waalwijk
Hà Lan Gijs Smal Twente
11 Nhật Bản Yukinari Sugawara AZ 8
Hà Lan Sven Mijnans AZ
Hà Lan Xavi Simons PSV Eindhoven

Giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 15/5/2023[3]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận sạch lưới
1 Đức Lars Unnerstall Twente 15
2 Hà Lan Nick Olij Sparta Rotterdam 13
3 Hà Lan Justin Bijlow Feyenoord 12
4 Hy Lạp Vasilis Barkas Utrecht 10
Argentina Walter Benítez PSV Eindhoven
6 Hà Lan Jasper Cillessen NEC 9
7 Hà Lan Stijn van Gassel Excelsior 7
Hà Lan Jeffrey de Lange Go Ahead Eagles
Hà Lan Andries Noppert SC Heerenveen
Croatia Ivor Pandur Fortuna Sittard
Argentina Gerónimo Rulli Ajax
12 Hà Lan Mickey van der Hart Emmen 6
Úc Mathew Ryan AZ
Hà Lan Etienne Vaessen RKC Waalwijk

Thẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 15/5/2023[4][5]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thẻ đỏ nhiều nhất: 5

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng hàng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng Cầu thủ của tháng Tài năng của tháng Tham khảo
Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội
8 Xavi Simons PSV Eindhoven Brian Brobbey Ajax [6]
9 Cody Gakpo PSV Eindhoven Nathan Tjoe-A-On Excelsior [7]
10 Cody Gakpo PSV Eindhoven Brian Brobbey Ajax [8]
11 Taylor Booth Utrecht Kenneth Taylor Ajax [9]
1 Nick Olij Sparta Rotterdam Xavi Simons PSV Eindhoven [10]
2 Steven Berghuis Ajax Johan Bakayoko PSV Eindhoven [11]
3 Xavi Simons PSV Eindhoven Manfred Ugalde Twente [12]
4 Luuk de Jong PSV Eindhoven Santiago Giménez Feyenoord [13]
5 Václav Černý Twente Million Manhoef Vitesse [14]

Đội hình của tháng:

- Tháng 8: Noppert (SC Heerenveen); Smal (Twente), Trauner (Feyenoord), Van Ewijk (SC Heerenveen); J. Veerman (PSV Eindhoven), Clasie (AZ), Simons (PSV Eindhoven); Gakpo (PSV Eindhoven), Bergwijn (Ajax), Brobbey (Ajax), Van Hooijdonk (SC Heerenveen).

- Tháng 9: Cillessen (NEC); Chatzidiakos (AZ), Blind (Ajax), Tjoe-A-On (Excelsior); Anita (RKC Waalwijk), Reijnders (AZ), Kökçü (Feyenoord), Kudus (Ajax); Odgaard (AZ), Gakpo (PSV Eindhoven), Bergwijn (Ajax).

- Tháng 10: Pandur (Fortuna Sittard); Veldmate (Emmen), Hancko (Feyenoord), Pinto (Sparta Rotterdam); Verschueren (Sparta Rotterdam), Berghuis (Ajax), Kökçü (Feyenoord), Köhlert (SC Heerenveen); Misidjan (Twente), Brobbey (Ajax), Gakpo (PSV Eindhoven).

- Tháng 11: Virgínia (Cambuur); Van Ewijk (SC Heerenveen), Hancko (Feyenoord), Smal (Twente); Taylor (Ajax), Rommens (Go Ahead Eagles), Kökçü (Feyenoord), El Karouani (NEC); Szymański (Feyenoord), Lauritsen (Sparta Rotterdam), Booth (Utrecht).

- Tháng 1: Olij (Sparta Rotterdam); Smal (Twente), Álvarez (Ajax), Arcus (Vitesse), Teze (PSV Eindhoven); Simons (PSV Eindhoven), Zerrouki (Twente), Klaassen (Ajax); Douvikas (Utrecht), Pavlidis (AZ), Adekanye (Go Ahead Eagles)

- Tháng 2: Cillessen (NEC); Geertruida (Feyenoord), Timber (Ajax), Álvarez (Ajax); Bakayoko (PSV Eindhoven), Berghuis (Ajax), Veerman (PSV Eindhoven), Simons (PSV Eindhoven); Kudus (Ajax), Pepi (Groningen), Tadić (Ajax)

- Tháng 3: Stanković (Volendam); Sugawara (AZ), Geertruida (Feyenoord), Chatzidiakos (AZ), Pinto (Sparta Rotterdam); Kökçü (Feyenoord), Simons (PSV Eindhoven), Saito (Sparta Rotterdam); Van Crooij (Sparta Rotterdam), Ugalde (Twente), Karlsson (AZ)

- Tháng 4: Van Gassel (Excelsior); Pinto (Sparta Rotterdam), Mirani (Volendam), Sánchez (Ajax); Reijnders (AZ), Kökçü (Feyenoord), Til (PSV Eindhoven); Paixão (Feyenoord), De Jong (PSV Eindhoven), Kramer (RKC Waalwijk), Giménez (Feyenoord)

- Tháng 5: Unnerstall (Twente); Geertruida (Feyenoord), Beukema (AZ), Hato (Ajax); Manhoef (Vitesse), Clasie (AZ), Vlap (Twente), Antonucci (Volendam); Černý (Twente), Douvikas (Utrecht), Simons (PSV Eindhoven)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Speeldagenkalender '22/'23: eredivisie stopt 13 november en hervat op 6 januari”. ad.nl (bằng tiếng Hà Lan). 9 tháng 12 năm 2021. Truy cập 27 tháng Năm năm 2022.
  2. ^ “Kansino nieuwe hoofdpartner van AZ”. www.az.nl. Truy cập 11 Tháng Ba năm 2023.
  3. ^ a b c “NOS Sport - Voetbal - Uitslagen”. NOS.nl.
  4. ^ “Dutch Eredivise Stats – Discipline”. ohmyfootball.com. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng hai năm 2023. Truy cập 17 Tháng hai năm 2023.
  5. ^ “Eredivisie cards shown”. www.turboscores.com. Truy cập 20 Tháng hai năm 2023.
  6. ^ “Xavi Simons named as Eredivisie Player of the Month August”. Eredivisie (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 Tháng mười một năm 2022.
  7. ^ “Cody Gakpo named as Eredivisie Player Of The Month for September”. Eredivisie (bằng tiếng Anh). 30 tháng 9 năm 2022. Truy cập 9 Tháng mười một năm 2022.
  8. ^ “Cody Gakpo is the Eredivisie Player of the Month for the second month running”. Eredivisie (bằng tiếng Anh). 4 tháng 11 năm 2022. Truy cập 9 Tháng mười một năm 2022.
  9. ^ “Taylor Booth named as Eredivisie Player of the Month for November”. Eredivisie (bằng tiếng Anh). 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 Tháng mười một năm 2022.
  10. ^ “Nick Olij named Eredivisie Player of the Month for January”. Eredivisie (bằng tiếng Anh). 3 tháng 2 năm 2023. Truy cập 10 Tháng hai năm 2023.
  11. ^ “Steven Berghuis named as Eredivisie Player of the Month for February”. Eredivisie (bằng tiếng Anh). 3 tháng 3 năm 2023. Truy cập 12 Tháng Ba năm 2023.
  12. ^ “Sparta and AZ dominate Eredivisie team of the month in march”. Eredivisie (bằng tiếng Anh). 31 tháng 3 năm 2023. Truy cập 8 Tháng tư năm 2023.
  13. ^ “Eight club represent the Eredivisie team of the Month April”. Eredivisie (bằng tiếng Anh). 5 tháng 5 năm 2023. Truy cập 6 tháng Năm năm 2023.
  14. ^ “FC Twente main supplier in May's Eredivisie team of the Month April”. Eredivisie (bằng tiếng Anh). 2 tháng 6 năm 2023. Truy cập 4 Tháng sáu năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]