Eric Fanning

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eric Fanning
Bộ trưởng Quân đội Hoa Kỳ thứ 22
Nhiệm kỳ
18 tháng 5 năm 2016 – 20 tháng 1 năm 2017
Tổng thốngBarack Obama
Tiền nhiệmPatrick Murphy
Kế nhiệmRobert M. Speer (quyền)
Nhiệm kỳ
Quyền: 3 tháng 11 năm 2015 – 11 tháng 1 năm 2016
Tổng thốngBarack Obama
Tiền nhiệmJohn M. McHugh
Kế nhiệmPatrick Murphy (quyền)
Quyền Bộ trưởng Quân đội Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ
30 tháng 6 năm 2015 – 3 tháng 11 năm 2015
Tổng thốngBarack Obama
Tiền nhiệmBrad Carson
Kế nhiệmThomas Hawley (quyền)
Tham mưu trưởng Bộ Quốc phòng
Nhiệm kỳ
17 tháng 2 năm 2015 – 30 tháng 6 năm 2015
Tổng thốngBarack Obama
Tiền nhiệmMark Lippert
Kế nhiệmEric Rosenbach
Quyền Bộ trưởng Không quân Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ
21 tháng 6 năm 2013 – 20 tháng 12 năm 2013
Tổng thốngBarack Obama
Tiền nhiệmMichael B. Donley
Kế nhiệmDeborah Lee James
Bộ trưởng Không quân Hoa Kỳ thứ 24
Nhiệm kỳ
18 tháng 4 năm 2013 – 17 tháng 2 năm 2015
Tổng thốngBarack Obama
Tiền nhiệmErin C. Conaton
Kế nhiệmLisa Disbrow
Thông tin cá nhân
Sinh
Eric Kenneth Fanning

2 tháng 7, 1968 (55 tuổi)
Kalamazoo, Michigan, Hoa Kỳ
Đảng chính trịDân chủ
Phối ngẫuBen Masri-Cohen
Giáo dụcDartmouth College (BA)

Eric Kenneth Fanning (sinh ngày 2 tháng 7 năm 1968) là một chính khách và doanh nhân người Mỹ, hiện là Chủ tịch và Giám đốc điều hành của Hiệp hội Công nghiệp Hàng không Vũ trụ và từng là Bộ trưởng Quân đội Hoa Kỳ thứ 22, giữ chức vụ từ ngày 18 tháng 5 năm 2016 đến ngày 20 tháng 1 năm 2017. Trước khi được bổ nhiệm làm Bí thư Quân đội, Fanning là Bộ trưởng Không quân Hoa Kỳ thứ 24. Ông là người đứng đầu đồng tính công khai đầu tiên của bất kỳ dịch vụ nào trong quân đội Hoa Kỳ.

Ông đã dành hầu hết 25 năm trước đó để phục vụ chính phủ. Ông từng làm nhân viên và cố vấn của Quốc hội trước khi gia nhập Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, nơi ông giữ các vị trí lãnh đạo dân sự của Quân đội, Hải quânKhông quân.

Tuổi thơ[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ngày 2 tháng 7 năm 1968 và lớn lên ở Kalamazoo, Michigan,[1][2] ông theo học Trường Cranbrook ở Michigan trong hai năm và tốt nghiệp Trường Trung học Centerville ở Ohio năm 1986. Ông nhận bằng B.A. trong lịch sử từ Dartmouth College năm 1990.[3] Mối quan tâm của ông đối với chính phủ và chính trị bắt đầu khi ông tham gia cuộc thi chính năm 1988 ở New Hampshire.[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hearings before the Senate Armed Service Committee (PDF). Government Printing Office. ngày 28 tháng 2 năm 2013. tr. 529ff., 683–6. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ Schogol, Jeff (ngày 21 tháng 6 năm 2013). “Donley retires; Under Secretary Fanning becomes acting AF secretary”. Air Force Times. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ Bornstein, Daniel (ngày 7 tháng 8 năm 2013). “Obama taps alum. for top Air Force position”. The Dartmouth. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
  4. ^ Johnson, Chris (ngày 31 tháng 5 năm 2013). “Soaring at the Air Force”. Washington Blade. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chức vụ chính trị
Tiền nhiệm
Erin Conaton
United States Under Secretary of the Air Force
2013–2015
Kế nhiệm
Lisa Disbrow
Tiền nhiệm
Michael Donley
United States Secretary of the Air Force
Acting

2013
Kế nhiệm
Deborah Lee James
Tiền nhiệm
Brad Carson
United States Under Secretary of the Army
Acting

2015
Kế nhiệm
Thomas Hawley
Acting
Tiền nhiệm
John McHugh
United States Secretary of the Army
Acting

2015–2016
Kế nhiệm
Patrick Murphy
Acting
Tiền nhiệm
Patrick Murphy
Acting
United States Secretary of the Army
2016–2017
Kế nhiệm
Robert M. Speer
Acting

Bản mẫu:USSecAirForce