Giải Crafoord

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải Crafoord
Trao choNhững thành tựu trong nghiên cứu các lãnh vực Thiên văn học, Toán học, Sinh học, Địa chất học hoặc nghiên cứu bệnh Viêm đa khớp.
Quốc giaThụy Điển
Được trao bởiViện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển
Lần đầu tiên1982 (1982)
Trang chủwww.crafoordprize.se

Giải Crafoord là một giải thưởng khoa học thường niên do Holger Crafoord - một nhà công nghiệp người Thụy Điển - và vợ là Anna-Greta Crafoord thiết lập năm 1980. Giải này do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển quản lý, được trao trong 4 thể loại: Thiên văn học, Toán học, Địa chất họcSinh học, với sự chú trọng đặc biệt về Sinh thái học và bệnh Viêm đa khớp, căn bệnh đã hành hạ Holger trong những năm cuối đời.

Theo Viện hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển, thì "những ngành khoa học này được chọn để bổ sung cho những ngành khoa học đã được trao trong các giải Nobel".[1].

Chỉ có một giải thưởng được trao hàng năm, theo thứ tự luân phiên: Thiên văn học, Toán học, Địa chất học, rồi tới Sinh học[1].

Tên các người đoạt giải Crafoord được công bố mỗi năm vào giữa tháng Giêng, và lễ trao giải được cử hành trong tháng Năm do đích thân vua Thụy Điển - người cũng trao các giải Nobel trong tháng 12 hàng năm.[1][2] trao tặng.

Khoản tiền thưởng hiện nay là 4.000.000 krona Thụy Điển (khoảng hơn 500.000 dollar Mỹ), nhằm tài trợ cho các nghiên cứu tiếp theo của người đoạt giäi.

Những người đoạt giải đầu tiên - Vladimir ArnoldLouis Nirenberg - là do công trình nghiên cứu của họ trong lĩnh vực phương trình vi phân phi tuyến tính.

Người phụ nữ đầu tiên được trao giải thưởng là nhà thiên văn học Andrea Ghez vào năm 2012.

Những người đoạt giải[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thể loại Hình Người đoạt giải Quốc tịch Công trình nghiên cứu[3]
1982 Toán học Vladimir Arnold Liên Xô Lý thuyết Phương trình vi phân phi tuyến tính
Louis Nirenberg Louis Nirenberg Hoa Kỳ[A]
1983 Địa chất học Edward Lorenz Hoa Kỳ Thủy động lực địa vật lý
Henry Stommel Henry Stommel Hoa Kỳ
1984 Sinh học Daniel Janzen Daniel H. Janzen Hoa Kỳ Đồng tiến hóa
1985 Thiên văn học Lyman Spitzer Lyman Spitzer Hoa Kỳ Nghiên cứu môi trường giữa các vì sao
1986 Địa chất học Claude Allègre Claude Allègre Pháp Các quan hệ đồng vị địa hóa học
Gerald J. Wasserburg Hoa Kỳ
1987 Sinh học Eugene P. Odum Hoa Kỳ Sinh thái học hệ sinh thái
xxxx50px]] Howard T. Odum Hoa Kỳ
1988 Toán học Pierre Deligne, seated, facing left and away from the camera Pierre Deligne Bỉ Hình học đại số
Alexander Grothendieck[B] Từ chối nhận giải
1989 Địa chất học James Van Allen James Van Allen Hoa Kỳ Thăm dò vũ trụ, phát hiện các vành đai Van Allen
1990 Sinh học Paul R. Ehrlich Paul R. Ehrlich Hoa Kỳ Động lực học và Di truyền học của dân số bị phân mảng
Edward Osborne Wilson Edward Osborne Wilson Hoa Kỳ Lý thuyết về địa lý sinh vật ở đảo
1991 Thiên văn học Allan Rex Sandage Hoa Kỳ Nghiên cứu các thiên hà
1992 Địa chất học Adolf Seilacher Đức Nghiên cứu về tiến hóa của sự sống
1993 Sinh học W. D. Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Các lý thuyết về sự lựa chọn dòng dõi và mối quan hệ di truyền
Seymour Benzer in his office at Caltech in 1974 with a big model of Drosophila Seymour Benzer Hoa Kỳ Các nghiên cứu về di truyền và sinh lý thần kinh của ruồi giấm
1994 Toán học Simon Donaldson Simon Donaldson Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Hình học 4 chiều
Shing-Tung Yau Shing-Tung Yau Hoa Kỳ[C] Kỹ thuật phi tuyến trong hình học vi phân
1995 Địa chất học Willi Dansgaard Đan Mạch Phát triển các phương pháp phân tích địa chất đồng vị
Nicholas Shackleton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
1996 Sinh học Robert May Robert M. May Úc Nghiên cứu sinh thái
1997 Thiên văn học Fred Hoyle Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Nghiên cứu các quá trình hạt nhân ở các ngôi sao, sự tiến hóa của các ngôi sao
Edwin Salpeter Hoa Kỳ
1998 Địa chất học Don L. Anderson Don L. Anderson Hoa Kỳ Nghiên cứu các cấu trúc và các quá trình biến đổi trong lòng Trái Đất
Adam M. Dziewonski Hoa Kỳ[D]
1999 Sinh học Ernst Mayr in 1994, after receiving an honorary degree at the University of Konstanz Ernst Mayr Hoa Kỳ Phát triển khái niệm về sinh học tiến hóa
John Maynard Smith Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
George C. Williams Hoa Kỳ
2000 Viêm đa khớp Marc Feldmann Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Xác định TNF-alpha (Tumor necrosis factor alpha)
Ravinder N. Maini Ravinder N. Maini Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
2001 Toán học Alain Connes Alain Connes Pháp Lý thuyết đại số toán tử, sáng lập hình học không giao hoán
2002 Địa chất học Dan P. McKenzie Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Động lực học của quyển đá (lithosphere)
2003 Sinh học Carl Woese Carl Woese Hoa Kỳ Lãnh vực thứ ba của đời sống
2004 Viêm đa khớp Eugene C. Butcher Hoa Kỳ Nghiên cứu các kết cấu phân tử liên quan đến tế bào bạch huyết
Tập tin:Dr. Timothy A. Springer.jpg Timothy A. Springer Hoa Kỳ
2005 Thiên văn học James E. Gunn James E. Gunn Hoa Kỳ Tìm hiểu cấu trúc quy mô lớn của vũ trụ
James Peebles James Peebles Hoa Kỳ
Martin Rees delivering a lecture at Jodrell Bank Martin Rees Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
2006 Địa chất học Wallace Smith Broecker Wallace Smith Broecker Hoa Kỳ Nghiên cứu chu trình carbon toàn trái đất
2007 Sinh học Robert Trivers Hoa Kỳ Phân tích của sự tiến hóa xã hội
2008 Thiên văn học Rashid Sunyaev Rashid Alievich Sunyaev Nga Đóng góp cho Vật lý học thiên văn năng lượng cao và Vũ trụ học
Toán học Maxim Kontsevich Maxim Kontsevich Nga[E] Các đóng góp cho Toán học từ Vật lý học lý thuyết hiện đại
Edward Witten writing on a blackboard Edward Witten Hoa Kỳ
2009 Viêm đa khớp Charles Dinarello Charles Dinarello Hoa Kỳ Phân lập các interleukins, tìm hiểu vai trò của chúng trong sự khởi đầu của các bệnh viêm
Tadamitsu Kishimoto Tadamitsu Kishimoto Nhật Bản
Toshio Hirano Toshio Hirano Nhật Bản
2010 Địa chất học Walter Munk Walter Munk Hoa Kỳ "cho những đóng góp cơ bản và tiên phong vào sự hiểu biết của chúng ta về sự lưu thông của đại dương, thủy triều và sóng, và vai trò của chúng trong động lực học của Trái Đất".
2011 Sinh học Ilkka Hanski Ilkka Hanski Phần Lan "cho các nghiên cứu tiên phong của ông về tác động của sự biến đổi không gian vào động lực của quần thể động vật và thực vật ".
2012 Thiên văn học Reinhard Genzel Reinhard Genzel Đức "cho các quan sát của họ về việc các ngôi sao quay quanh tâm thiên hà, cho thấy sự hiện diện của một lỗ đen siêu lớn".
Andrea M. Ghez Hoa Kỳ
Toán học Jean Bourgain Jean Bourgain Bỉ "cho công trình sáng chói và mang tính đột phá của họ trong phân tích hài hòa, các phương trình vi phân từng phần, lý thuyết ergodic, lý thuyết số, tổ hợp, phân tích chức năng và khoa học máy tính lý thuyết ".
Terence Tao Terence Tao Úc
Hoa Kỳ
2013 Viêm đa khớp Peter K. Gregersen Peter K. Gregersen Hoa Kỳ "cho những khám phá của họ liên quan đến vai trò của những yếu tố di truyền khác nhau và tương tác của chúng với các yếu tố môi trường trong việc sinh ra bệnh, chẩn đoán và quản lý lâm sàng của viêm khớp dạng thấp".
Lars Klareskog Lars Klareskog Thụy Điển
Robert J. Winchester Robert J. Winchester Hoa Kỳ
2014 Địa chất học Peter Molnar Hoa Kỳ "cho đóng góp đột phá vào sự hiểu biết về kiến tạo địa chất toàn cầu, đặc biệt là sự biến dạng của các lục địa và cấu trúc cùng sự tiến hóa của các dãy núi, cũng như tác động của quá trình kiến tạo trên sự lưu thông khí quyển đại dương và khí hậu".
2015 Sinh học Richard Lewontin Hoa Kỳ "cho những phân tích tiên phong và các đóng góp cơ bản vào sự hiểu biết về tính đa dạng di truyền".
Tomoko Ohta Nhật Bản

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

a Nirenberg sinh tại Canada.[4]

b Grothendieck sinh tại Đức, nhưng sống phần lớn cuộc đời ở Pháp. Về mặt pháp lý, ông là người vô tổ quốc. Ông đã từ chối, không nhận giải này.[5]

c Shing-Tung Yau sinh tại Trung Quốc.[6]

d Dziewonski sinh tại Ba Lan.[7]

e Kontsevich sinh tại Nga.[8]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “About the prize”. The Royal Swedish Academy of Sciences. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ “King of Sweden awards Crafoord Prize to IC researchers”. Imperial College of Science, Technology and Medicine. ngày 4 tháng 10 năm 2000. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  3. ^ “The Crafoord Prize 1982–2009” (PDF). The Royal Swedish Academy of Sciences. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2009.
  4. ^ “Louis Nirenberg Receives National Medal of Science” (PDF). American Mathematical Society. tháng 10 năm 1996. tr. 1111. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2009.
  5. ^ Matthews, Robert (ngày 20 tháng 8 năm 2006). “Mathematics, where nothing is ever as simple as it seems”. Daily Telegraph. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  6. ^ Overbye, Dennis (ngày 17 tháng 10 năm 2006). “The Emperor of Math”. The New York Times. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  7. ^ “Dziewonski Receives 2002 William Bowie Medal”. American Geophysical Union. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  8. ^ “Kontsevich and Witten Receive 2008 Crafoord Prize in Mathematics” (PDF). American Mathematical Society. tháng 5 năm 2008. tr. 583. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]