Giải quần vợt Wimbledon 1994 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Wimbledon 1994 - Đơn nữ
Giải quần vợt Wimbledon 1994
Vô địchTây Ban Nha Conchita Martínez
Á quânHoa Kỳ Martina Navratilova
Tỷ số chung cuộc6–4, 3–6, 6–3
Chi tiết
Số tay vợt128 (8 Q / 8 WC )
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 1993 · Giải quần vợt Wimbledon · 1995 →

Conchita Martínez đánh bại Martina Navratilova trong trận chung kết, 6–4, 3–6, 6–3 để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Wimbledon 1994.[1] Đây là danh hiệu Grand Slam duy nhất của Martínez, và trận chung kết đơn Grand Slam cuối cùng của Navratilova. Đây cũng là trận chung kết đơn Wimbledon thứ 12 của Navratilova, một kỉ lục trong Kỉ nguyên Mở.

Steffi Graf là ba lần đương kim vô địch tuy nhiên thất bại ở vòng một trước Lori McNeil, kết thúc chuỗi 31 trận tứ kết liên tiếp kể từ Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1985. Điều này cũng đánh dấu lần đầu tiên trong Kỉ nguyên Mở một đương kim vô địch Grand Slam thất bại ở vòng một.[2] Không có tay vợt đương kim vô địch Grand Slam nào thất bại ở vòng một cho đến Giải quần vợt Úc Mở rộng 2003. Hơn nữa, đây là kì Wimbledon duy nhất mà đương kim vô địch thất bại ở trận mở đầu trong Kỉ nguyên Mở.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Đức Steffi Graf (Vòng một)
02.   Tây Ban Nha Arantxa Sánchez Vicario (Vòng bốn)
03.   Tây Ban Nha Conchita Martínez (Vô địch)
04.   Hoa Kỳ Martina Navratilova (Chung kết)
05.   Cộng hòa Séc Jana Novotná (Tứ kết)
06.   Nhật Bản Kimiko Date (Vòng ba)
07.   Pháp Mary Pierce (Rút lui)
08.   Belarus Natasha Zvereva (Vòng một)
09.   Hoa Kỳ Lindsay Davenport (Tứ kết)
10.   Argentina Gabriela Sabatini (Vòng bốn)
11.   Hoa Kỳ Mary Joe Fernández (Vòng ba)
12.   Đức Anke Huber (Vòng hai)
13.   Hoa Kỳ Zina Garrison-Jackson (Tứ kết)
14.   Cộng hòa Nam Phi Amanda Coetzer (Vòng bốn)
15.   Đức Sabine Hack (Vòng một)
16.   Bulgaria Magdalena Maleeva (Vòng hai)
17.   Cộng hòa Séc Helena Suková (Vòng bốn)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Mary Pierce withdrew due to personal reasons. Cô được thay bởi tay vợt không xếp hạt giống có thứ hạng cao nhất Helena Suková, trở thành hạt giống #17.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
Hoa Kỳ Lori McNeil 6 6
Latvia Larisa Neiland 3 4
Hoa Kỳ Lori McNeil 6 2 8
3 Tây Ban Nha Conchita Martínez 3 6 10
3 Tây Ban Nha Conchita Martínez 6 64 6
9 Hoa Kỳ Lindsay Davenport 2 77 3
3 Tây Ban Nha Conchita Martínez 6 3 6
4 Hoa Kỳ Martina Navratilova 4 6 3
5 Cộng hòa Séc Jana Novotná 7 0 1
4 Hoa Kỳ Martina Navratilova 5 6 6
4 Hoa Kỳ Martina Navratilova 6 78
Hoa Kỳ Gigi Fernández 4 66
Hoa Kỳ Gigi Fernández 6 6
13 Hoa Kỳ Zina Garrison-Jackson 4 4

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Đức S Graf 5 65
Hoa Kỳ L McNeil 7 77 Hoa Kỳ L McNeil 6 65 6
Đức P Begerow 0 2 Nhật Bản Y Kamio 3 77 3
Nhật Bản Y Kamio 6 6 Hoa Kỳ L McNeil 6 6
Q Úc E Smylie 4 6 2 Hà Lan K Boogert 2 4
Hà Lan K Boogert 6 4 6 Hà Lan K Boogert 6 7
Q Pháp A Dechaume-Balleret 6 7 Q Pháp A Dechaume-Balleret 3 5
Nhật Bản K Nagatsuka 3 5 Hoa Kỳ L McNeil 77 77
Úc R McQuillan 6 2 6 Argentina F Labat 64 64
Hoa Kỳ P Fendick 3 6 3 Úc R McQuillan 7 2 6
Hoa Kỳ A Frazier 77 2 6 Hoa Kỳ P Shriver 5 6 8
Hoa Kỳ P Shriver 64 6 8 Hoa Kỳ P Shriver 4 6 2
Canada H Kelesi 66 2 Argentina F Labat 6 4 6
Cộng hòa Séc P Langrová 78 6 Cộng hòa Séc P Langrová 2 2
Argentina F Labat 6 3 6 Argentina F Labat 6 6
15 Đức S Hack 3 6 4

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
14 Cộng hòa Nam Phi A Coetzer 6 6
Kazakhstan E Likhovtseva 4 0 14 Cộng hòa Nam Phi A Coetzer 6 6
Hoa Kỳ C Rubin 2 77 6 Q Úc L Field 4 0
Q Úc L Field 6 64 8 14 Cộng hòa Nam Phi A Coetzer 6 6
LL Hà Lan C Wegink 6 6 Hoa Kỳ G Helgeson 0 3
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Wainwright 2 3 LL Hà Lan C Wegink 2 2
Đức V Martinek 3 2 Hoa Kỳ G Helgeson 6 6
Hoa Kỳ G Helgeson 6 6 14 Cộng hòa Nam Phi A Coetzer 6 3 4
Latvia L Neiland 6 6 Latvia L Neiland 1 6 6
Q Hoa Kỳ K Adams 4 3 Latvia L Neiland 6 6
Nga E Maniokova 6 4 5 Israel A Smashnova 3 4
Israel A Smashnova 4 6 7 Latvia L Neiland 6 6
Đức C Singer 4 7 5 6 Nhật Bản K Date 3 2
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland S-A Siddall 6 5 7 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland S-A Siddall 2 0
LL Nhật Bản A Sugiyama 3 60 6 Nhật Bản K Date 6 6
6 Nhật Bản K Date 6 77

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
3 Tây Ban Nha C Martínez 6 6
Canada R Simpson-Alter 1 3 3 Tây Ban Nha C Martínez 6 77
Q Nhật Bản N Miyagi 4 7 8 Q Nhật Bản N Miyagi 1 63
Hoa Kỳ L Raymond 6 5 6 3 Tây Ban Nha C Martínez 6 6
Thụy Điển Å Carlsson 2 1 Pháp N Tauziat 1 3
Pháp N Tauziat 6 6 Pháp N Tauziat 6 64 6
Cộng hòa Nam Phi J Kruger 66 3 Cộng hòa Nam Phi E Reinach 3 77 2
Cộng hòa Nam Phi E Reinach 78 6 3 Tây Ban Nha C Martínez 3 6 6
México A Gavaldón 0 0 Úc K Radford 6 3 4
Úc K Radford 6 6 Úc K Radford 7 3 6
România I Spîrlea 6 6 România I Spîrlea 5 6 4
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M Javer 1 2 Úc K Radford
Hoa Kỳ D Graham 3 1 Argentina I Gorrochategui w/o
Argentina I Gorrochategui 6 6 Argentina I Gorrochategui 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Durie 5 2 12 Đức A Huber 3 4
12 Đức A Huber 7 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
10 Argentina G Sabatini 2 6 6
Áo J Wiesner 6 4 1 10 Argentina G Sabatini 6 6
Úc J Byrne 6 6 Úc J Byrne 2 3
Slovakia J Husárová 3 0 10 Argentina G Sabatini 6 6
Pháp K Quentrec 6 5 4 Hoa Kỳ M McGrath 4 1
Hoa Kỳ C Kuhlman 3 7 6 Hoa Kỳ C Kuhlman 1 3
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Pullin 2 4 Hoa Kỳ M McGrath 6 6
Hoa Kỳ M McGrath 6 6 10 Argentina G Sabatini 1 3
România R Dragomir 6 6 9 Hoa Kỳ L Davenport 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Wood 3 1 România R Dragomir 2 1
Đức B Rittner 6 6 Đức B Rittner 6 6
Bỉ S Appelmans 0 4 Đức B Rittner 4 6 1
LL Cộng hòa Séc A Strnadová 3 5 9 Hoa Kỳ L Davenport 6 3 6
LL Cộng hòa Nam Phi T Price 6 7 LL Cộng hòa Nam Phi T Price 4 2
Pháp J Halard 1 4 9 Hoa Kỳ L Davenport 6 6
9 Hoa Kỳ L Davenport 6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
5 Cộng hòa Séc J Novotná 6 4 6
Hà Lan M Oremans 4 6 4 5 Cộng hòa Séc J Novotná 6 6
Pháp S Testud 2 1 Đức W Probst 2 1
Đức W Probst 6 6 5 Cộng hòa Séc J Novotná 6 4 6
Pháp A Fusai 5 5 Bỉ D Monami 0 6 0
Ukraina E Brioukhovets 7 7 Ukraina E Brioukhovets 1 6 2
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Ward 0 2 Bỉ D Monami 6 4 6
Bỉ D Monami 6 6 5 Cộng hòa Séc J Novotná 6 6
Hà Lan C Vis 64 3 Nhật Bản N Sawamatsu 3 3
Nhật Bản N Sawamatsu 77 6 Nhật Bản N Sawamatsu 6 6
Cộng hòa Séc R Bobková 6 6 Cộng hòa Séc R Bobková 1 3
Cộng hòa Séc L Richterová 3 1 Nhật Bản N Sawamatsu 6 7
Gruzia L Meskhi 6 3 4 11 Hoa Kỳ MJ Fernández 0 5
Hà Lan B Schultz 2 6 6 Hà Lan B Schultz 4 4
Slovakia K Habšudová 4 2 11 Hoa Kỳ MJ Fernández 6 6
11 Hoa Kỳ MJ Fernández 6 6

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
17 Cộng hòa Séc H Suková 67 6 6
Hoa Kỳ T Whitlinger-Jones 79 0 3 17 Cộng hòa Séc H Suková 6 6
Áo P Ritter 3 6 6 Argentina P Tarabini 4 2
Argentina P Tarabini 6 3 8 17 Cộng hòa Séc H Suková 6 6
Đức S Frankl 6 77 Đức S Frankl 3 2
Áo B Schett 1 61 Đức S Frankl 2 6 6
Croatia I Majoli 6 3 4 Hoa Kỳ S Cacic 6 1 3
Hoa Kỳ S Cacic 4 6 6 17 Cộng hòa Séc H Suková 1 2
Hoa Kỳ L Harvey-Wild 6 4 6 4 Hoa Kỳ M Navratilova 6 6
Hà Lan M Bollegraf 1 6 3 Hoa Kỳ L Harvey-Wild 6 2 6
Đức M Babel 4 6 6 Đức M Babel 2 6 2
Argentina P Suárez 6 2 1 Hoa Kỳ L Harvey-Wild 3 2
Canada P Hy 2 4 4 Hoa Kỳ M Navratilova 6 6
Ý A-M Cecchini 6 6 Ý A-M Cecchini 2 0
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Taylor 2 3 4 Hoa Kỳ M Navratilova 6 6
4 Hoa Kỳ M Navratilova 6 6

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
8 Belarus N Zvereva 6 4 1
Nhật Bản M Endo 4 6 6 Nhật Bản M Endo 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Cross 0 1 Hoa Kỳ J Watanabe 3 4
Hoa Kỳ J Watanabe 6 6 Nhật Bản M Endo 6 3 3
Hoa Kỳ K Po 6 6 Hoa Kỳ G Fernández 4 6 6
Đức M Kochta 2 4 Hoa Kỳ K Po 2 6 7
Ý M Grossi 2 1 Hoa Kỳ G Fernández 6 1 9
Hoa Kỳ G Fernández 6 6 Hoa Kỳ G Fernández 6 6
Ý S Farina 2 4 Indonesia Y Basuki 4 1
Hoa Kỳ A Grossman 6 6 Hoa Kỳ A Grossman 6 3 6
Hà Lan N Muns-Jagerman 3 2 Hoa Kỳ N Arendt 4 6 4
Hoa Kỳ N Arendt 6 6 Hoa Kỳ A Grossman 0 2
Ukraina N Medvedeva 3 2 Indonesia Y Basuki 6 6
Indonesia Y Basuki 6 6 Indonesia Y Basuki 5 77 6
Hoa Kỳ S Stafford 78 2 4 16 Bulgaria M Maleeva 7 63 4
16 Bulgaria M Maleeva 66 6 6

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
13 Hoa Kỳ Z Garrison-Jackson 6 77
Slovakia K Studeníková 3 64 13 Hoa Kỳ Z Garrison-Jackson 7 6
Áo S Dopfer 1 62 Q Argentina M Paz 5 0
Q Argentina M Paz 6 77 13 Hoa Kỳ Z Garrison-Jackson 6 4
Trung Quốc F Li 6 6 Ý L Golarsa 2 1r
Thụy Sĩ E Zardo 4 3 Trung Quốc F Li 3 0
Ý L Golarsa 6 77 Ý L Golarsa 6 6
Q Pháp I Demongeot 3 63 13 Hoa Kỳ Z Garrison-Jackson 7 4 6
Hoa Kỳ M Werdel 6 5 6 2 Tây Ban Nha A Sánchez Vicario 5 6 3
Argentina B Fulco-Villella 2 7 2 Hoa Kỳ M Werdel 4 4
Q Bỉ N Feber 6 6 Q Bỉ N Feber 6 6
Bỉ L Courtois 0 1 Q Bỉ N Feber 2 1
Argentina MJ Gaidano 78 7 2 Tây Ban Nha A Sánchez Vicario 6 6
Áo B Reinstadler 66 5 Argentina MJ Gaidano 2 1
Bulgaria K Maleeva 1 2 2 Tây Ban Nha A Sánchez Vicario 6 6
2 Tây Ban Nha A Sánchez Vicario 6 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barrett, John (2014). Wimbledon: The Official History (ấn bản 4). Vision Sports Publishing. ISBN 9-781909-534230.
  2. ^ Robin Finn (ngày 22 tháng 6 năm 1994). “McNeil Ousts Graf in an Upset for the Ages”. The New York Times.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]