Giải quần vợt Wimbledon 2010 – Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đơn nữ
Giải quần vợt Wimbledon 2010
Vô địchHoa Kỳ Serena Williams
Á quânNga Vera Zvonareva
Tỷ số chung cuộc6–3, 6–2
Chi tiết
Số tay vợt128 (12 Q / 7 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2009 · Giải quần vợt Wimbledon · 2011 →

Serena Williams bảo vệ danh hiệu thành công khi đánh bại Vera Zvonareva trong trận chung kết, 6–3, 6–2 để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Wimbledon 2010.[1] Cô không thua bất cứ set nào trong suốt giải đấu.[2] Zvonareva có trận chung kết Grand Slam đơn đầu tiên, và trở thành tay vợt nữ có thứ hạng thấp nhất thứ hai thi đấu trong một trận chung kết đơn Wimbledon.

Nhà vô địch đơn nữ Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2010 Francesca Schiavone và á quân Đơn nữ Samantha Stosur đều thất bại ở vòng một, đánh dấu lần đầu tiên hai tay vợt vào chung kết Giải quần vợt Pháp Mở rộng thất bại trong vòng mở màn của Wimbledon.[3]

Nội dung Đơn nữ năm nay cũng chứng kiến bất ngờ đến từ hai tay vợt vào bán kết Petra Kvitová (hạng 62) và Tsvetana Pironkova (hạng 82). Đây là lần đầu tiên hai tay vợt không được xếp hạt giống đi tới vòng này kể từ năm 1999.[4]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Hoa Kỳ Serena Williams (Vô địch)
02.   Hoa Kỳ Venus Williams (Tứ kết)
03.   Đan Mạch Caroline Wozniacki (Vòng bốn)
04.   Serbia Jelena Janković (Vòng bốn, rút lui vì chấn thương lưng)
05.   Ý Francesca Schiavone (Vòng một)
06.   Úc Samantha Stosur (Vòng một)
07.   Ba Lan Agnieszka Radwańska (Vòng bốn)
08.   Bỉ Kim Clijsters (Tứ kết)
09.   Trung Quốc Li Na (Tứ kết)
10.   Ý Flavia Pennetta (Vòng ba)
11.   Pháp Marion Bartoli (Vòng bốn)
12.   Nga Nadia Petrova (Vòng ba)
13.   Israel Shahar Pe'er (Vòng hai)
14.   Belarus Victoria Azarenka (Vòng ba)
15.   Bỉ Yanina Wickmayer (Vòng ba)
16.   Nga Maria Sharapova (Vòng bốn)
17.   Bỉ Justine Henin (Vòng bốn)
18.   Pháp Aravane Rezaï (Vòng hai)
19.   Nga Svetlana Kuznetsova (Vòng hai)
20.   Nga Dinara Safina (Rút lui)
21.   Nga Vera Zvonareva (Chung kết)
22.   Tây Ban Nha María José Martínez Sánchez (Rút lui)
23.   Trung Quốc Zheng Jie (Vòng hai)
24.   Slovakia Daniela Hantuchová (Vòng hai)
25.   Cộng hòa Séc Lucie Šafářová (Vòng một)
26.   Nga Alisa Kleybanova (Vòng ba)
27.   Nga Maria Kirilenko (Vòng ba)
28.   Ukraina Alona Bondarenko (Vòng ba)
29.   Nga Anastasia Pavlyuchenkova (Vòng ba)
30.   Kazakhstan Yaroslava Shvedova (Vòng hai)
31.   România Alexandra Dulgheru (Vòng ba)
32.   Ý Sara Errani (Vòng ba)
33.   Hoa Kỳ Melanie Oudin (Vòng hai)
34.   Ukraina Kateryna Bondarenko (Vòng một)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Dinara SafinaMaría José Martínez Sánchez rút lui vì chấn thương; Safina với chấn thương lưng dưới và Martínez Sánchez chấn thương đầu gối. Họ bị thay thế bởi hai tay vợt không được xếp hạt giống có thứ hạng cao nhất là Melanie OudinKateryna Bondarenko, trở thành hạt giống số 33 và 34.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Hoa Kỳ Serena Williams 7 6
9 Trung Quốc Li Na 5 3
1 Hoa Kỳ Serena Williams 77 6
Cộng hòa Séc Petra Kvitová 65 2
Cộng hòa Séc Petra Kvitová 4 710 8
Q Estonia Kaia Kanepi 6 68 6
1 Hoa Kỳ Serena Williams 6 6
21 Nga Vera Zvonareva 3 2
8 Bỉ Kim Clijsters 6 4 2
21 Nga Vera Zvonareva 3 6 6
21 Nga Vera Zvonareva 3 6 6
Bulgaria Tsvetana Pironkova 6 3 2
Bulgaria Tsvetana Pironkova 6 6
2 Hoa Kỳ Venus Williams 2 3

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Hoa Kỳ S Williams 6 6
Bồ Đào Nha M Larcher de Brito 0 4 1 Hoa Kỳ S Williams 6 6
Nga A Chakvetadze 3 6 6 Nga A Chakvetadze 0 1
Đức A Petkovic 6 4 4 1 Hoa Kỳ S Williams 6 7
Thái Lan T Tanasugarn 5 1 Slovakia D Cibulková 0 5
Nhật Bản A Morita 7 6 Nhật Bản A Morita 77 62 5
Slovakia D Cibulková 77 6 Slovakia D Cibulková 64 77 7
25 Cộng hòa Séc L Šafářová 65 4 1 Hoa Kỳ S Williams 711 6
24 Slovakia D Hantuchová 64 77 6 16 Nga M Sharapova 69 4
Hoa Kỳ V King 77 64 3 24 Slovakia D Hantuchová 6 2 4
Cộng hòa Séc B Záhlavová-Strýcová 6 6 Cộng hòa Séc B Záhlavová-Strýcová 1 6 6
Nga E Vesnina 1 3 Cộng hòa Séc B Záhlavová-Strýcová 5 3
România R Olaru 5 6 6 16 Nga M Sharapova 7 6
Pháp A Cornet 7 4 4 România R Olaru 1 4
LL Nga A Pivovarova 1 0 16 Nga M Sharapova 6 6
16 Nga M Sharapova 6 6

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
9 Trung Quốc N Li 77 6
WC Cộng hòa Nam Phi C Scheepers 65 2 9 Trung Quốc N Li 6 6
Colombia M Duque Mariño 4 2 Q Nhật Bản K Nara 2 4
Q Nhật Bản K Nara 6 6 9 Trung Quốc N Li 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Keothavong 6 2 4 Úc A Rodionova 1 3
Úc A Rodionova 3 6 6 Úc A Rodionova 6 2 6
Uzbekistan A Amanmuradova 2 77 4 19 Nga S Kuznetsova 4 6 4
19 Nga S Kuznetsova 6 65 6 9 Trung Quốc N Li 6 6
32 Ý S Errani 6 6 7 Ba Lan A Radwańska 3 2
Pháp J Coin 2 4 32 Ý S Errani 6 6
Tây Ban Nha A Parra Santonja 6 2 6 Tây Ban Nha A Parra Santonja 2 2
Belarus O Govortsova 3 6 4 32 Ý S Errani 3 1
Ý A Brianti 6 7 7 Ba Lan A Radwańska 6 6
Hoa Kỳ J Craybas 2 5 Ý A Brianti 2 0
Hungary M Czink 3 3 7 Ba Lan A Radwańska 6 6
7 Ba Lan A Radwańska 6 6

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
3 Đan Mạch C Wozniacki 6 6
Ý T Garbin 1 1 3 Đan Mạch C Wozniacki 6 6
Hà Lan A Rus 0 6 3 Đài Bắc Trung Hoa K-c Chang 4 3
Đài Bắc Trung Hoa K-c Chang 6 2 6 3 Đan Mạch C Wozniacki 7 6
Áo S Bammer 3 3 29 Nga A Pavlyuchenkova 5 4
Ý R Vinci 6 6 Ý R Vinci 2 61
Cộng hòa Séc I Benešová 3 4 29 Nga A Pavlyuchenkova 6 77
29 Nga A Pavlyuchenkova 6 6 3 Đan Mạch C Wozniacki 2 0
23 Trung Quốc J Zheng 7 6 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 6
Pháp P Parmentier 5 4 23 Trung Quốc J Zheng 4 6 2
România S Cîrstea 2 2 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 2 6
Cộng hòa Séc P Kvitová 6 6 Cộng hòa Séc P Kvitová 7 6
Serbia B Jovanovski 6 6 14 Belarus V Azarenka 5 0
PR Úc C Dellacqua 1 0 Serbia B Jovanovski 1 4
Q Croatia M Lučić 3 3 14 Belarus V Azarenka 6 6
14 Belarus V Azarenka 6 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
10 Ý F Pennetta 6 6
Tây Ban Nha A Medina Garrigues 4 0 10 Ý F Pennetta 6 6
Q România M Niculescu 6 6 Q România M Niculescu 1 1
Argentina G Dulko 3 2 10 Ý F Pennetta 2 3
Cộng hòa Séc K Zakopalová 61 6 6 Cộng hòa Séc K Zakopalová 6 6
Áo Y Meusburger 77 1 0 Cộng hòa Séc K Zakopalová 5 6 6
Slovakia M Rybáriková 710 2 5 18 Pháp A Rezaï 7 3 3
18 Pháp A Rezaï 68 6 7 Cộng hòa Séc K Zakopalová 2 4
31 România A Dulgheru 6 63 6 Q Estonia K Kanepi 6 6
Nhật Bản K Date-Krumm 2 77 1 31 România A Dulgheru 6 6
Q Ý R Oprandi 6 1 6 Q Ý R Oprandi 2 0
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 4 6 3 31 România A Dulgheru 1 2
Thụy Sĩ T Bacsinszky 6 5 3 Q Estonia K Kanepi 6 6
România E Gallovits 4 7 6 România E Gallovits 4 5
Q Estonia K Kanepi 6 6 Q Estonia K Kanepi 6 7
6 Úc S Stosur 4 4

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
8 Bỉ K Clijsters 6 6
Ý ME Camerin 0 3 8 Bỉ K Clijsters 6 6
Croatia K Šprem 6 6 Croatia K Šprem 3 2
Q Hoa Kỳ B Mattek-Sands 3 4 8 Bỉ K Clijsters 6 6
Q Hoa Kỳ S Perry 6 4 9 27 Nga M Kirilenko 3 3
Q Belarus A Yakimova 2 6 7 Q Hoa Kỳ S Perry 1 4
Thụy Sĩ S Vögele 6 4 5 27 Nga M Kirilenko 6 6
27 Nga M Kirilenko 2 6 7 8 Bỉ K Clijsters 2 6 6
17 Bỉ J Henin 6 6 17 Bỉ J Henin 6 2 3
Latvia A Sevastova 4 3 17 Bỉ J Henin 6 7
Đức K Barrois 6 6 Đức K Barrois 3 5
Ukraina M Koryttseva 3 4 17 Bỉ J Henin 6 6
Đài Bắc Trung Hoa Y-j Chan 6 6 12 Nga N Petrova 1 4
Thụy Sĩ P Schnyder 0 2 Đài Bắc Trung Hoa Y-j Chan 3 4
Đức T Malek 4 3 12 Nga N Petrova 6 6
12 Nga N Petrova 6 6

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
15 Bỉ Y Wickmayer 6 5 6
WC Hoa Kỳ A Riske 4 7 3 15 Bỉ Y Wickmayer 711 6
LL Canada S Dubois 4 4 Bỉ K Flipkens 69 4
Bỉ K Flipkens 6 6 15 Bỉ Y Wickmayer 4 2
WC Thái Lan N Lertcheewakarn 3 2 21 Nga V Zvonareva 6 6
Q Cộng hòa Séc A Hlaváčková 6 6 Q Cộng hòa Séc A Hlaváčková 1 4
Q Tây Ban Nha N Llagostera Vives 4 1 21 Nga V Zvonareva 6 6
21 Nga V Zvonareva 6 6 21 Nga V Zvonareva 6 3
28 Ukraina A Bondarenko 6 610 6 4 Serbia J Janković 1 0r
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K O'Brien 3 712 4 28 Ukraina A Bondarenko 4 6 6
Cộng hòa Séc L Hradecká 4 5 Hoa Kỳ V Lepchenko 6 4 3
Hoa Kỳ V Lepchenko 6 7 28 Ukraina A Bondarenko 0 3
Q Hy Lạp E Daniilidou 5 5 4 Serbia J Janković 6 6
Canada A Wozniak 7 7 Canada A Wozniak 6 2 4
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Robson 3 65 4 Serbia J Janković 4 6 6
4 Serbia J Janković 6 77

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
5 Ý F Schiavone 77 5 1
Nga V Dushevina 60 7 6 Nga V Dushevina 3 4
Bulgaria T Pironkova 6 79 Bulgaria T Pironkova 6 6
Nga A Lapushchenkova 0 67 Bulgaria T Pironkova 6 2
Nga R Kulikova 6 6 Nga R Kulikova 4 0r
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M South 1 2 Nga R Kulikova 6 6
Slovenia P Hercog 1 4 30 Kazakhstan Y Shvedova 2 4
30 Kazakhstan Y Shvedova 6 6 Bulgaria T Pironkova 6 6
34 Ukraina K Bondarenko 61 6 3 11 Pháp M Bartoli 4 4
Q Hungary G Arn 77 3 6 Q Hungary G Arn 7 6
Slovakia Z Kučová 2 5 Úc A Molik 5 4
Úc A Molik 6 7 Q Hungary G Arn 3 4
Croatia P Martić 2 7 6 11 Pháp M Bartoli 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Baltacha 6 5 3 Croatia P Martić w/o
Đức J Görges 4 3 11 Pháp M Bartoli
11 Pháp M Bartoli 6 6

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
13 Israel S Pe'er 6 6
Serbia A Ivanovic 3 4 13 Israel S Pe'er 6 3 4
Ấn Độ S Mirza 4 1 Đức A Kerber 3 6 6
Đức A Kerber 6 6 Đức A Kerber 3 5
Cộng hòa Séc R Voráčová 4 3 Úc J Groth 6 7
Úc J Groth 6 6 Úc J Groth 6 6
Đức A-L Grönefeld 3 0 33 Hoa Kỳ M Oudin 4 3
33 Hoa Kỳ M Oudin 6 6 Úc J Groth 4 65
26 Nga A Kleybanova 6 6 2 Hoa Kỳ V Williams 6 77
Cộng hòa Séc S Záhlavová 2 3 26 Nga A Kleybanova 6 6
Thụy Điển S Arvidsson 4 1 Nga A Kudryavtseva 4 2
Nga A Kudryavtseva 6 6 26 Nga A Kleybanova 4 2
Nga E Makarova 6 77 2 Hoa Kỳ V Williams 6 6
Hungary Á Szávay 4 62 Nga E Makarova 0 4
Paraguay R de los Ríos 3 2 2 Hoa Kỳ V Williams 6 6
2 Hoa Kỳ V Williams 6 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barrett, John (2014). Wimbledon: The Official History (ấn bản 4). Vision Sports Publishing. ISBN 9-781909-534230.
  2. ^ “Wimbledon salutes Queen Serena the fourth”. The Guardian. ngày 3 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  3. ^ “Wimbledon 2010: Sixth seed Sam Stosur makes shock exit”. BBC Sport. ngày 22 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2017.
  4. ^ “Pironkova upsets Venus in Wimbledon quarterfinals”. ngày 29 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:WTA Tour 2010