Giải quần vợt Wimbledon 2006 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Wimbledon 2006 - Đơn nữ
Giải quần vợt Wimbledon 2006
Vô địchPháp Amélie Mauresmo
Á quânBỉ Justine Henin-Hardenne
Tỷ số chung cuộc2–6, 6–3, 6–4
Chi tiết
Số tay vợt128 (12 Q / 8 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2005 · Giải quần vợt Wimbledon · 2007 →

Amélie Mauresmo đánh bại Justine Henin-Hardenne trong trận chung kết, 2–6, 6–3, 6–4 để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Wimbledon 2006.[1][2] Đây là danh hiệu Wimbledon đầu tiên và danh hiệu Grand Slam thứ hai cũng như cuối cùng của cô, sau khi vô địch Giải quần vợt Úc Mở rộng trước đó trong cùng năm. Mauresmo cũng trở thành tay vợt nữ người Pháp đầu tiên vô địch Wimbledon kể từ Suzanne Lenglen năm 1925.[3] Với thất bại này, Henin-Hardenne bỏ lỡ cơ hội hoàn tất Grand Slam Sự nghiệp.[2]

Venus Williams là đương kim vô địch, tuy nhiên thất bại ở vòng ba trước Jelena Janković.[4]

Với việc Serena Williams không thi đấu do chấn thương đầu gối, đây là trận chung kết Wimbledon nữ đầu tiên kể từ năm 1999 không có sự góp mặt của chị em nhà Williams.[5][6]

Đây cũng là lần cuối cùng hai tay vợt nữ tham dự hai giải đấu lớn thi đấu với nhau ở trận chung kết trong một năm cho đến khi Serena WilliamsAngelique Kerber gặp nhau ở chung kết Giải quần vợt Úc Mở rộngWimbledon trong năm 2016.

Lí Na trở thành tay vợt người Trung Quốc đầu tiên của cả hai giới vào đến tứ kết của một giải Grand Slam đơn.[7] Đây cũng là kì Grand Slam đầu tiên của Agnieszka Radwańska, vào đến vòng bốn với tư cách đặc cách và thất bại trước Kim Clijsters.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Pháp Amélie Mauresmo (Vô địch)
02.   Bỉ Kim Clijsters (Bán kết)
03.   Bỉ Justine Henin-Hardenne (Chung kết)
04.   Nga Maria Sharapova (Bán kết)
05.   Nga Svetlana Kuznetsova (Vòng ba)
06.   Hoa Kỳ Venus Williams (Vòng ba)
07.   Nga Elena Dementieva (Tứ kết)
08.   Thụy Sĩ Patty Schnyder (Vòng hai)
09.   Nga Anastasia Myskina (Tứ kết)
10.   Cộng hòa Séc Nicole Vaidišová (Vòng bốn)
11.   Ý Francesca Schiavone (Vòng một)
12.   Thụy Sĩ Martina Hingis (Vòng ba)
13.   Đức Anna-Lena Grönefeld (Vòng một)
14.   Nga Dinara Safina (Vòng ba)
15.   Slovakia Daniela Hantuchová (Vòng bốn)
16.   Ý Flavia Pennetta (Vòng bốn)
17.   Nga Maria Kirilenko (Vòng một)
18.   Nhật Bản Ai Sugiyama (Vòng bốn)
19.   Serbia Ana Ivanovic (Vòng bốn)
20.   Israel Shahar Pe'er (Vòng hai)
21.   Slovenia Katarina Srebotnik (Vòng ba)
22.   Pháp Nathalie Dechy (Vòng một)
23.   Tây Ban Nha Anabel Medina Garrigues (Vòng ba)
24.   Pháp Marion Bartoli (Vòng hai)
25.   Nga Elena Likhovtseva (Vòng ba)
26.   Serbia Jelena Janković (Vòng bốn)
27.   Trung Quốc Lí Na (Tứ kết)
28.   Thụy Điển Sofia Arvidsson (Vòng một)
29.   Pháp Tatiana Golovin (Vòng hai)
30.   Nga Anna Chakvetadze (Vòng ba)
31.   Argentina Gisela Dulko (Vòng ba)
32.   Ý Mara Santangelo (Vòng một)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Pháp Amélie Mauresmo 6 3 6
9 Nga Anastasia Myskina 1 6 3
1 Pháp Amélie Mauresmo 6 3 6
4 Nga Maria Sharapova 3 6 2
4 Nga Maria Sharapova 6 6
7 Nga Elena Dementieva 1 4
1 Pháp Amélie Mauresmo 2 6 6
3 Bỉ Justine Henin-Hardenne 6 3 4
Q Pháp Séverine Brémond 4 4
3 Bỉ Justine Henin-Hardenne 6 6
3 Bỉ Justine Henin-Hardenne 6 77
2 Bỉ Kim Clijsters 4 64
27 Trung Quốc Lí Na 4 5
2 Bỉ Kim Clijsters 6 7

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Pháp A Mauresmo 6 6
Q Croatia I Abramović 0 0 1 Pháp A Mauresmo 6 6
Hà Lan M Krajicek 5 3 Úc S Stosur 4 2
Úc S Stosur 7 6 1 Pháp A Mauresmo 6 6
Slovakia J Gajdošová 2 3 Q Úc N Pratt 1 2
Q Úc N Pratt 6 6 Q Úc N Pratt 2 6 6
Argentina M Díaz Oliva 6 2 7 29 Pháp T Golovin 6 4 4
29 Pháp T Golovin 3 6 9 1 Pháp A Mauresmo 6 6
19 Serbia A Ivanovic 7 77 19 Serbia A Ivanovic 3 4
Thụy Sĩ E Gagliardi 5 64 19 Serbia A Ivanovic 6 6
Ba Lan M Domachowska 3 77 4 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland S Borwell 1 2
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland S Borwell 6 63 6 19 Serbia A Ivanovic 3 77 6
Hoa Kỳ M Washington 6 6 14 Nga D Safina 6 63 1
Đức J Schruff 3 4 Hoa Kỳ M Washington 6 4 1
Hoa Kỳ J Craybas 6 5 5 14 Nga D Safina 4 6 6
14 Nga D Safina 3 7 7

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
9 Nga A Myskina 6 6
WC Zimbabwe C Black 0 4 9 Nga A Myskina 6 6
Đức M Müller 6 6 Đức M Müller 2 1
Estonia K Kanepi 4 4 9 Nga A Myskina 6 6
Q Argentina C Fernández 6 4 4 23 Tây Ban Nha A Medina Garrigues 3 4
Tây Ban Nha C Martínez Granados 2 6 3r Q Argentina C Fernández 79 5 9
Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh 3 2 23 Tây Ban Nha A Medina Garrigues 67 7 11
23 Tây Ban Nha A Medina Garrigues 6 6 9 Nga A Myskina 6 77
26 Serbia J Janković 6 6 26 Serbia J Janković 4 65
Tây Ban Nha L Domínguez Lino 3 4 26 Serbia J Janković 6 4 6
LL Ukraina J Vakulenko 4r Hoa Kỳ V King 2 6 4
Hoa Kỳ V King 5 26 Serbia J Janković 710 4 6
Hoa Kỳ L Raymond 3 6 Hoa Kỳ V Williams 68 6 4
Q Nga Y Shvedova 5r Hoa Kỳ L Raymond 77 5 2
Hoa Kỳ B Mattek 1 0 6 Hoa Kỳ V Williams 64 7 6
6 Hoa Kỳ V Williams 6 6

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
4 Nga M Sharapova 6 6
Israel A Smashnova 2 0 4 Nga M Sharapova 6 6
Hoa Kỳ A Harkleroad 6 6 Hoa Kỳ A Harkleroad 2 2
Croatia J Kostanić 3 2 4 Nga M Sharapova 6 6
Tây Ban Nha L Pous Tió 3 1 Hoa Kỳ A Frazier 3 2
Hungary M Czink 6 6 Hungary M Czink 2 3
Hoa Kỳ A Frazier 3 6 6 Hoa Kỳ A Frazier 6 6
32 Ý M Santangelo 6 3 4 4 Nga M Sharapova 77 3 6
20 Israel S Pe'er 6 6 16 Ý F Pennetta 65 6 3
Ukraina Y Fedak 2 1 20 Israel S Pe'er 4 65
Hy Lạp E Daniilidou 4 4 Trung Quốc S Peng 6 77
Trung Quốc S Peng 6 6 Trung Quốc S Peng 2 3
Estonia M Ani 1 63 16 Ý F Pennetta 6 6
Hoa Kỳ L Granville 6 77 Hoa Kỳ L Granville 2 1
Đức S Klösel 7 4 2 16 Ý F Pennetta 6 6
16 Ý F Pennetta 5 6 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
11 Ý F Schiavone 6 3 4
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M South 3 6 6 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M South 65 2
Hoa Kỳ S Perry 7 5 8 Hoa Kỳ S Perry 77 6
Q Đức K Barrois 5 7 6 Hoa Kỳ S Perry 7 6
Nga A Rodionova 1 77 6 Áo S Bammer 5 3
Pháp É Loit 6 65 4 Nga A Rodionova 4 4
Áo S Bammer 7 7 Áo S Bammer 6 6
22 Pháp N Dechy 5 5 Hoa Kỳ S Perry 2 0
25 Nga E Likhovtseva 6 6 7 Nga E Dementieva 6 6
Pháp S Foretz 0 2 25 Nga E Likhovtseva 6 6
Trung Quốc T Sun 6 6 Trung Quốc T Sun 3 3
Ý N Viérin 3 4 25 Nga E Likhovtseva 5 3
Hoa Kỳ M Shaughnessy 4 6 6 7 Nga E Dementieva 7 6
Ukraina A Bondarenko 6 2 3 Hoa Kỳ M Shaughnessy 7 3 5
Ấn Độ S Mirza 65 5 7 Nga E Dementieva 5 6 7
7 Nga E Dementieva 77 7

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
8 Thụy Sĩ P Schnyder 2 77 6
Ý A Serra Zanetti 6 64 2 8 Thụy Sĩ P Schnyder 6 1 4
Belarus A Yakimova 5 3 Q Pháp S Brémond 4 6 6
Q Pháp S Brémond 7 6 Q Pháp S Brémond 78 5 7
Cộng hòa Séc H Šromová 4 3 31 Argentina G Dulko 66 7 5
Tây Ban Nha V Ruano Pascual 6 6 Tây Ban Nha V Ruano Pascual 5 4
Phần Lan E Laine 611 1 31 Argentina G Dulko 7 6
31 Argentina G Dulko 713 6 Q Pháp S Brémond 713 6
18 Nhật Bản A Sugiyama 6 7 18 Nhật Bản A Sugiyama 611 3
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Cavaday 4 5 18 Nhật Bản A Sugiyama 6 7
Nga V Dushevina 6 4 2 Nhật Bản A Morigami 2 5
Nhật Bản A Morigami 1 6 6 18 Nhật Bản A Sugiyama 7 3 6
Ý T Garbin 2 77 6 12 Thụy Sĩ M Hingis 5 6 4
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K O'Brien 6 62 2 Ý T Garbin 1 2
Ukraina O Savchuk 2 2 12 Thụy Sĩ M Hingis 6 6
12 Thụy Sĩ M Hingis 6 6

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
15 Slovakia D Hantuchová 6 4 6
Ý ME Camerin 4 6 1 15 Slovakia D Hantuchová 6 4 7
Q Bỉ K Flipkens 6 4 1 Hoa Kỳ J Jackson 3 6 5
Hoa Kỳ J Jackson 4 6 6 15 Slovakia D Hantuchová 6 77
WC Úc A Molik 7 6 21 Slovenia K Srebotnik 4 62
Q Đài Bắc Trung Hoa Y-j Chan 5 1 WC Úc A Molik 2 1
Slovakia M Suchá 4 1 21 Slovenia K Srebotnik 6 6
21 Slovenia K Srebotnik 6 6 15 Slovakia D Hantuchová 3 1
30 Nga A Chakvetadze 6 6 3 Bỉ J Henin-Hardenne 6 6
Trung Quốc Z Yan 3 2 30 Nga A Chakvetadze 6 3 6
Tây Ban Nha M Sánchez Lorenzo 6 4 3 Nga E Vesnina 4 6 3
Nga E Vesnina 2 6 6 30 Nga A Chakvetadze 2 3
Nhật Bản A Nakamura 3 6 3 3 Bỉ J Henin-Hardenne 6 6
Nga E Bychkova 6 1 6 Nga E Bychkova 1 2
Trung Quốc M Yuan 0 1 3 Bỉ J Henin-Hardenne 6 6
3 Bỉ J Henin-Hardenne 6 6

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
5 Nga S Kuznetsova 6 6
Q Ý R Oprandi 3 2 5 Nga S Kuznetsova 4 6 6
Cộng hòa Séc K Peschke 6 6 Cộng hòa Séc K Peschke 6 1 4
Puerto Rico K Brandi 3 0 5 Nga S Kuznetsova 6 2 3
Q Hoa Kỳ M Tu 6 6 27 Trung Quốc N Li 3 6 6
Q Nga V Bardina 3 0 Q Hoa Kỳ M Tu 2 4
Pháp V Razzano 2 0 27 Trung Quốc N Li 6 6
27 Trung Quốc N Li 6 6 27 Trung Quốc N Li 4 6 6
24 Pháp M Bartoli 6 6 10 Cộng hòa Séc N Vaidišová 6 1 3
Pháp C Pin 0 2 24 Pháp M Bartoli 6 2 3
Croatia K Šprem 6 6 Croatia K Šprem 3 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Keothavong 0 2 Croatia K Šprem 5 5
Croatia I Lisjak 4 5 10 Cộng hòa Séc N Vaidišová 7 7
Ukraina K Bondarenko 6 7 Ukraina K Bondarenko 1 1
Cộng hòa Séc K Koukalová 5 5 10 Cộng hòa Séc N Vaidišová 6 6
10 Cộng hòa Séc N Vaidišová 7 7

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
13 Đức A-L Grönefeld 6 3 1
Bulgaria T Pironkova 3 6 6 Bulgaria T Pironkova 5 65
WC Ba Lan A Radwańska 7 6 WC Ba Lan A Radwańska 7 77
Belarus V Azarenka 5 4 WC Ba Lan A Radwańska 6 6
Colombia C Castaño 77 1 2 Q Thái Lan T Tanasugarn 3 2
Q Thái Lan T Tanasugarn 62 6 6 Q Thái Lan T Tanasugarn 6 7
Nhật Bản S Asagoe 6 77 Nhật Bản S Asagoe 3 5
17 Nga M Kirilenko 2 61 WC Ba Lan A Radwańska 2 2
28 Thụy Điển S Arvidsson 2 4 2 Bỉ K Clijsters 6 6
Cộng hòa Séc E Birnerová 6 6 Cộng hòa Séc E Birnerová 66 7 3
Trung Quốc J Zheng 7 6 Trung Quốc J Zheng 78 5 6
Cộng hòa Séc I Benešová 5 2 Trung Quốc J Zheng 3 2
Ukraina V Kutuzova 6 3 2 Bỉ K Clijsters 6 6
Hoa Kỳ L Osterloh 4 3r Ukraina V Kutuzova
Nga V Zvonareva 5 3 2 Bỉ K Clijsters w/o
2 Bỉ K Clijsters 7 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barrett, John (2014). Wimbledon: The Official History (ấn bản 4). Vision Sports Publishing. ISBN 9-781909-534230.
  2. ^ a b “Mauresmo clinches Wimbledon title”. BBC Sport. ngày 8 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.
  3. ^ “Mauresmo climbs the mountain”. The Guardian. ngày 8 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ “Williams reign ended by Jankovic”. BBC Sport. ngày 1 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.
  5. ^ “Injured Serena to miss Wimbledon”. BBC Sport. ngày 26 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ “Jankovic ends era of dominance by Williams sisters”. The Independent. ngày 2 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ “Lí Na makes Wimbledon history for China”. China Daily. ngày 1 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:WTA Tour 2006