Giải quần vợt Wimbledon 2004 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Wimbledon 2004 - Đơn nữ
Giải quần vợt Wimbledon 2004
Vô địchNga Maria Sharapova
Á quânHoa Kỳ Serena Williams
Tỷ số chung cuộc6–1, 6–4
Chi tiết
Số tay vợt128 (12 Q / 8 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2003 · Giải quần vợt Wimbledon · 2005 →

Maria Sharapova đánh bại hai lần đương kim vô địch Serena Williams trong trận chung kết, 6–1, 6–4 để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Wimbledon 2004.[1] This victory was hailed by the media as "the most stunning upset in memory".[2]

Với chức vô địch này, Sharapova, người sẽ trở thành tay vợt số 1 thế giới trong tương lai, lần đầu tiên trong sự nghiệp vào top 10. Cô cũng trở thành tay vợt nữ trẻ thứ ba vô địch Wimbledon (sau Lottie DodMartina Hingis)[3] và tay vợt nữ người Nga thứ hai (sau khi Anastasia Myskina vô địch Giải quần vợt Pháp Mở rộng trước đó trong cùng năm) vô địch một giải Grand Slam.[4]

Serena Williams cố gắng trở thành tay vợt đầu tiên giành chức vô địch Đơn nữ ba lần liên tiếp kể từ Steffi Graf trong các năm 1991, 19921993.

Venus Williams, đã xuất hiện trong bốn trận chung kết Wimbledon trước đó, vô địch năm 2000 và 2001, có kết thúc sớm nhất tại Wimbledon kể từ khi ra mắt, với việc thất bại ở vòng hai trước Karolina Šprem.[5]

Đây cũng là kì Grand Slam đơn cuối cùng mà cựu tay vợt số 1 thế giới Martina Navratilova tham gia; khi được một suất đặc cách, thắng trận vòng một, và ở tuổi 47, trở thành tay vợt lớn tuổi nhất trong Kỷ nguyên Mở giành chiến thắng trong một trận đấu tại Wimbledon.[6]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Hoa Kỳ Serena Williams (Chung kết)
02.   Nga Anastasia Myskina (Vòng ba)
03.   Hoa Kỳ Venus Williams (Vòng hai)
04.   Pháp Amélie Mauresmo (Bán kết)
05.   Hoa Kỳ Lindsay Davenport (Bán kết)
06.   Nga Elena Dementieva (Vòng một)
07.   Hoa Kỳ Jennifer Capriati (Tứ kết)
08.   Nga Svetlana Kuznetsova (Vòng một)
09.   Argentina Paola Suárez (Tứ kết)
10.   Nga Nadia Petrova (Vòng bốn)
11.   Nhật Bản Ai Sugiyama (Tứ kết)
12.   Nga Vera Zvonareva (Vòng bốn)
13.   Nga Maria Sharapova (Vô địch)
14.   Ý Silvia Farina Elia (Vòng bốn)
15.   Thụy Sĩ Patty Schnyder (Vòng hai)
16.   Israel Anna Smashnova-Pistolesi (Vòng một)
17.   Hoa Kỳ Chanda Rubin (Vòng một)
18.   Ý Francesca Schiavone (Vòng hai)
19.   Colombia Fabiola Zuluaga (Vòng một)
20.   Nga Elena Bovina (Vòng hai)
21.   Bulgaria Magdalena Maleeva (Vòng bốn)
22.   Tây Ban Nha Conchita Martínez (Vòng một)
23.   Serbia và Montenegro Jelena Dokić (Vòng một)
24.   Pháp Mary Pierce (Vòng một)
25.   Pháp Nathalie Dechy (Vòng ba)
26.   Hoa Kỳ Lisa Raymond (Vòng hai)
27.   Úc Alicia Molik (Vòng ba)
28.   Pháp Émilie Loit (Vòng một)
29.   Nga Dinara Safina (Vòng một)
30.   Hy Lạp Eleni Daniilidou (Vòng một)
31.   Hoa Kỳ Amy Frazier (Vòng bốn)
32.   Hoa Kỳ Meghann Shaughnessy (Vòng ba)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Hoa Kỳ Serena Williams 6 6
7 Hoa Kỳ Jennifer Capriati 1 1
1 Hoa Kỳ Serena Williams 64 7 6
4 Pháp Amélie Mauresmo 77 5 4
4 Pháp Amélie Mauresmo 6 5 6
9 Argentina Paola Suárez 0 7 1
1 Hoa Kỳ Serena Williams 1 4
13 Nga Maria Sharapova 6 6
5 Hoa Kỳ Lindsay Davenport 6 6
Croatia Karolina Šprem 2 2
5 Hoa Kỳ Lindsay Davenport 6 65 1
13 Nga Maria Sharapova 2 77 6
11 Nhật Bản Ai Sugiyama 7 5 1
13 Nga Maria Sharapova 5 7 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Hoa Kỳ S Williams 6 6
Trung Quốc J Zheng 3 1 1 Hoa Kỳ S Williams 6 6
Q Pháp S Foretz 6 6 Q Pháp S Foretz 0 4
Pháp S Cohen-Aloro 1 3 1 Hoa Kỳ S Williams 6 6
Hoa Kỳ L Lee-Waters 6 3 3 Tây Ban Nha M Serna 4 0
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J O'Donoghue 2 6 6 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J O'Donoghue 3 3
Tây Ban Nha M Serna 6 6 Tây Ban Nha M Serna 6 6
30 Hy Lạp E Daniilidou 4 2 1 Hoa Kỳ S Williams 6 6
18 Ý F Schiavone 3 77 6 Pháp T Golovin 2 1
Thụy Sĩ M Casanova 6 64 3 18 Ý F Schiavone 1 0
Pháp T Golovin 6 77 Pháp T Golovin 6 6
Nga A Jidkova 4 64 Pháp T Golovin 6 2 6
Thụy Sĩ E Gagliardi 3 Thụy Sĩ E Gagliardi 3 6 3
Hoa Kỳ T Snyder 3r Thụy Sĩ E Gagliardi 2 77 6
Nhật Bản A Morigami 4 1 15/WC Thụy Sĩ P Schnyder 6 64 2
15/WC Thụy Sĩ P Schnyder 6 6

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
10 Nga N Petrova 6 2 6
Ý F Pennetta 3 6 4 10 Nga N Petrova 6 3 6
Slovakia M Suchá 1 0 Venezuela M Vento-Kabchi 3 6 2
Venezuela M Vento-Kabchi 6 6 10 Nga N Petrova 77 6
Ukraina T Perebiynis 6 6 Ukraina T Perebiynis 65 2
Q Úc C Wheeler 3 2 Ukraina T Perebiynis 6 7
Venezuela M Sequera 6 78 Venezuela M Sequera 2 5
22 Tây Ban Nha C Martínez 4 66 10 Nga N Petrova 4 4
25 Pháp N Dechy 6 6 7 Hoa Kỳ J Capriati 6 6
Tây Ban Nha A Medina Garrigues 3 4 25 Pháp N Dechy 6 6
Tây Ban Nha M Sánchez Lorenzo 6 6 Tây Ban Nha M Sánchez Lorenzo 1 1
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K O'Brien 4 4 25 Pháp N Dechy 5 1
Tây Ban Nha M Marrero 1 3 7 Hoa Kỳ J Capriati 7 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Baltacha 6 6 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Baltacha 4 4
Luxembourg C Schaul 2 2 7 Hoa Kỳ J Capriati 6 6
7 Hoa Kỳ J Capriati 6 6

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
4 Pháp A Mauresmo 6 6
Croatia J Kostanić 2 3 4 Pháp A Mauresmo 6 6
Ukraina J Vakulenko 65 2 Q Hoa Kỳ J Hopkins 3 3
Q Hoa Kỳ J Hopkins 77 6 4 Pháp A Mauresmo 6 6
Áo B Schett 6 4 4 Slovakia Ľ Cervanová 1 4
Slovakia Ľ Cervanová 3 6 6 Slovakia Ľ Cervanová 6 6
Nhật Bản S Asagoe 3 64 26 Hoa Kỳ L Raymond 4 3
26 Hoa Kỳ L Raymond 6 77 4 Pháp A Mauresmo 7 6
24 Pháp M Pierce 2 5 14 Ý S Farina Elia 5 3
Tây Ban Nha V Ruano Pascual 6 7 Tây Ban Nha V Ruano Pascual 6 6
Nga L Krasnoroutskaya 6 4 3 Slovakia H Nagyová 4 4
Slovakia H Nagyová 3 6 6 Tây Ban Nha V Ruano Pascual 6 4 5
Cộng hòa Séc B Strýcová 3 4 14 Ý S Farina Elia 2 6 7
Croatia S Talaja 6 6 Croatia S Talaja 3 3
Trung Quốc S Peng 0 4 14 Ý S Farina Elia 6 6
14 Ý S Farina Elia 6 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
9 Argentina P Suárez 6 6
Hoa Kỳ S Perry 2 4 9 Argentina P Suárez 6 6
Hoa Kỳ A Harkleroad 3 7 4 Bỉ E Callens 2 2
Bỉ E Callens 6 5 6 9 Argentina P Suárez 6 4 6
Q Trung Quốc T Sun 2 6 6 PR Luxembourg A Kremer 1 6 0
Ý T Garbin 6 0 2 Q Trung Quốc T Sun 3 5
PR Luxembourg A Kremer 6 6 PR Luxembourg A Kremer 6 7
19 Colombia F Zuluaga 4 3 9 Argentina P Suárez 4 6 6
29 Nga D Safina 0 0r Ý R Grande 6 0 2
Tây Ban Nha A Parra Santonja 6 2 Tây Ban Nha A Parra Santonja 7 2 3
Ý R Grande 7 7 Ý R Grande 5 6 6
Ý M Santangelo 5 5 Ý R Grande 6 4 6
Tây Ban Nha G León García 2 2 Q Pháp V Razzano 4 6 3
Nga E Likhovtseva 6 6 Nga E Likhovtseva 1 2
Q Pháp V Razzano 77 3 6 Q Pháp V Razzano 6 6
8 Nga S Kuznetsova 64 6 4

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
5 Hoa Kỳ L Davenport 6 6
Madagascar D Randriantefy 2 1 5 Hoa Kỳ L Davenport 6 1
Puerto Rico K Brandi 6 6 Puerto Rico K Brandi 0 0r
Cộng hòa Séc I Benešová 2 0 5 Hoa Kỳ L Davenport 6 6
Q Indonesia A Widjaja 2 1 Q Nga T Panova 2 1
Q Hoa Kỳ M Washington 6 6 Q Hoa Kỳ M Washington 3 4
Q Nga T Panova 6 6 Q Nga T Panova 6 6
28 Pháp É Loit 1 2 5 Hoa Kỳ L Davenport 6 6
23 Serbia và Montenegro J Dokić 3 3 12 Nga V Zvonareva 4 4
Argentina G Dulko 6 6 Argentina G Dulko 3 6 6
Colombia C Castaño 0 1 WC Hoa Kỳ M Navratilova 6 3 3
WC Hoa Kỳ M Navratilova 6 6 Argentina G Dulko 4 2
Nhật Bản S Obata 4 6 7 12 Nga V Zvonareva 6 6
Q Cộng hòa Séc E Birnerová 6 4 5 Nhật Bản S Obata 1 4
Úc S Stosur 4 4 12 Nga V Zvonareva 6 6
12 Nga V Zvonareva 6 6

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
16 Israel A Smashnova-Pistolesi 4 3
Slovenia K Srebotnik 6 6 Slovenia K Srebotnik 65 0
Đức M Weingärtner 3 1 Cộng hòa Séc D Chládková 77 6
Cộng hòa Séc D Chládková 6 6 Cộng hòa Séc D Chládková 5 3
Hoa Kỳ J Craybas 6 6 21 Bulgaria M Maleeva 7 6
Zimbabwe C Black 4 3 Hoa Kỳ J Craybas 2 3
Nga V Dushevina 1 5 21 Bulgaria M Maleeva 6 6
21 Bulgaria M Maleeva 6 7 21 Bulgaria M Maleeva 4 4
32 Hoa Kỳ M Shaughnessy 77 77 Croatia K Šprem 6 6
Hoa Kỳ M Irvin 63 60 32 Hoa Kỳ M Shaughnessy 6 4 10
Hungary P Mandula 3 3 Q Tây Ban Nha N Llagostera Vives 4 6 8
Q Tây Ban Nha N Llagostera Vives 6 6 32 Hoa Kỳ M Shaughnessy 65 62
Croatia K Šprem 2 6 6 Croatia K Šprem 77 77
Hoa Kỳ L Granville 6 1 4 Croatia K Šprem 77 78
Thụy Sĩ M-G Mikaelian 3 0 3 Hoa Kỳ V Williams 65 66
3 Hoa Kỳ V Williams 6 6

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
6 Nga E Dementieva 4 6 4
Cộng hòa Séc S Kleinová 6 1 6 Cộng hòa Séc S Kleinová 3 3
Đức A-L Grönefeld 2 0 Thái Lan T Tanasugarn 6 6
Thái Lan T Tanasugarn 6 6 Thái Lan T Tanasugarn 6 6
Slovenia T Pisnik 6 1 5 27 Úc A Molik 2 4
Hoa Kỳ T Ashley 2 6 7 Hoa Kỳ T Ashley 5 4
Hungary M Czink 1 4 27 Úc A Molik 7 6
27 Úc A Molik 6 6 Thái Lan T Tanasugarn 3 5
17 Hoa Kỳ C Rubin 65 3 11 Nhật Bản A Sugiyama 6 7
Pháp M Bartoli 77 6 Pháp M Bartoli 6 6
Ý ME Camerin 7 6 Ý ME Camerin 3 3
Đức A Barna 5 2 Pháp M Bartoli 1 2
Serbia và Montenegro J Janković 6 1 4 11 Nhật Bản A Sugiyama 6 6
Cộng hòa Séc K Koukalová 3 6 6 Cộng hòa Séc K Koukalová 4 4
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Janes 6 2 3 11 Nhật Bản A Sugiyama 6 6
11 Nhật Bản A Sugiyama 3 6 6

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
13 Nga M Sharapova 6 6
Q Ukraina Y Beygelzimer 2 1 13 Nga M Sharapova 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Keothavong 6 6 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Keothavong 4 0
Úc N Pratt 3 1 13 Nga M Sharapova 6 6
Slovakia D Hantuchová 6 6 Slovakia D Hantuchová 3 1
Hoa Kỳ S Reeves 1 4 Slovakia D Hantuchová
Q România E Gallovits 1 2 20 Nga E Bovina w/o
20 Nga E Bovina 6 6 13 Nga M Sharapova 6 7
31 Hoa Kỳ A Frazier 6 6 31 Hoa Kỳ A Frazier 4 5
Nga M Kirilenko 1 4 31 Hoa Kỳ A Frazier 6 3 8
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Webley-Smith 77 6 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Webley-Smith 2 6 6
Pháp S Beltrame 62 4 31 Hoa Kỳ A Frazier 4 6 6
Bosna và Hercegovina M Jugić-Salkić 4 6 3 2 Nga A Myskina 6 4 4
Hungary A Kapros 6 2 6 Hungary A Kapros 7 2 4
Slovakia Ľ Kurhajcová 5 1 2 Nga A Myskina 5 6 6
2 Nga A Myskina 7 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barrett, John (2014). Wimbledon: The Official History (ấn bản 4). Vision Sports Publishing. ISBN 9-781909-534230.
  2. ^ Liz Clarke (ngày 7 tháng 4 năm 2004). “Sharapova Wins Wimbledon After Improbable Journey”. The Washington Post. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ “Sharapova storms to Wimbledon glory”. BBC Sport. ngày 3 tháng 7 năm 2004. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ “Sensational Sharapova is a Russian revelation”. The Guardian. ngày 4 tháng 7 năm 2004. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.
  5. ^ Cheese, Caroline (24 tháng 6 năm 2004). “Venus makes shock exit”. news.bbc.co.uk. BBC. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ “Navratilova rolls back the years in quick time”. The Guardian. 22 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]