Ui LRT

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tuyến Ui-Sinseol
Thông tin chung
Tiếng địa phương우이신설선(牛耳新設線)
Uisinseolseon
KiểuĐường sắt hạng nhẹ
Hệ thốngTàu điện ngầm Seoul
Tình trạngHoạt động
Ga đầuGa Bukhansan Ui
(Gangbuk-gu Seoul)
Ga cuốiGa Sinseol-dong
(Dongdaemun-gu Seoul)
Nhà ga13
Hoạt động
Hoạt động2 tháng 9 năm 2017
Thế hệ tàu18 × 2-car Hyundai Rotem UL000
Thông tin kỹ thuật
Chiều dài tuyến11,4 km (7,1 mi)[1]
Khổ đường sắt1.435 mm (4 ft 8 12 in) đường sắt khổ tiêu chuẩn[1]
Điện khí hóa750 V DC Đường ray thứ ba[1]
Tốc độ70 km/h (43 mph)[2]
Ui LRT
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữUisinseolseon
McCune–ReischauerUisinsŏlsŏn

Tuyến Ui-Sinseol hay được gọi là Ui-Sinseol LRT hoặc Ui LRT là một tuyến tàu điện ngầm hạng nhẹ, là một phần của Tàu điện ngầm Seoul. Đây là tuyến tàu điện ngầm nhanh[1] 11,4 km (7,1 mi) từ Ui-dong đến Sinseol-dong ở phía bắc Seoul. Tuyến khai trương vào ngày 2 tháng 9 năm 2017.[3] Tuyến này có 13 ga và kết nối với Tuyến 4 tại Ga đại học Nữ sinh Sungshin, Tuyến 6 tại ga Bomun, Tuyến 1&2 tại ga Sinseol-dong .[4] Năm 2019, tuyến vận chuyển 27 triệu lượt hành khách, tương đương khoảng 75.000 lượt người mỗi ngày.[5]

Tuyến sử dụng một đội tàu chuyên dụng gồm 18 đoàn tàu do Rotem, một thành viên của Hyundai Motor chế tạo. Mỗi đoàn tàu bao gồm các đoàn tàu 2 toa và chạy không người lái.[1][2][6]

Bản đồ tuyến[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyến Ui-Sinseol
Depot Ui-Sinseol LRT
Bukhansan Ui
Dự định nhánh đến ga Banghak
Công viên Solbat
Nghĩa trang Quốc gia 19 tháng 4
Gaori
Hwagye
Samyang
Samyang Sageori
Solsaem
Bukhansan Bogungmun
Jeongneung
Đại học Nữ sinh Sungshin
Bomun
Sinseol-dong
Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 1
Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 2 Tuyến nhánh Seongsu

Ga[sửa | sửa mã nguồn]

Bản đồ tuyến trên tất cả các tàu

Tất cả các ga đều nằm ở Seoul.

Số ga

[a]

Tên ga Chuyển tuyến Khoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị trí
Tiếng Anh Hangul Hanja
S110 Bukhansan Ui (Doseonsa) 북한산우이(도선사입구) 北漢山牛耳 0.0 0.0 Seoul Gangbuk-gu
S111 Công viên Solbat 솔밭공원 松林公園 0.8 0.8
S112 Nghĩa trang Quốc gia 19 tháng 4 (Đại học Nữ sinh Duksung) 4.19민주묘지(덕성여대) 4.19民主墓地 0.7 1.5
S113 Gaori 가오리 加五里 0.9 2.4
S114 Hwagye 화계 華溪 0.8 3.2
S115 Samyang 삼양 三陽 0.8 4.0
S116 Samyang Sageori 삼양사거리 三陽四거리 0.7 4.7
S117 Solsaem 솔샘 松泉 0.8 5.5
S118 Bukhansan Bogungmun (Đại học Seokyeong) 북한산보국문(서경대) 北漢山輔國門 1.2 6.7 Seongbuk-gu
S119 Jeongneung (Đại học Kookmin) 정릉(국민대입구) 貞陵 1.2 7.9
S120 Đại học Nữ sinh Sungshin (Donam) 성신여대입구(돈암) 誠信女大入口(敦岩) (418) 1.2 9.1
S121 Bomun 보문 普門 (638) 0.9 10.0
S122 Sinseol-dong 신설동 新設洞 (126)
(211-4) (Tuyến nhánh Seongsu)
1.0 11.0 Dongdaemun-gu

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Số trạm chỉ được dùng trong quá trình xây dựng và hiện không được sử dụng hoặc viết trên các biển báo.[7]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e “서울 최초 경전철, 우이신설선에 대한 모든 것” (bằng tiếng Hàn). Seoul City. 28 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2017.
  2. ^ a b “서울시 우이-신설 무인운전 경전철” (bằng tiếng Hàn). Hyundai Rotem. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ “우이신설선 내달 2일 개통…출퇴근 30분 빨라진다” (bằng tiếng Hàn). Hanguk Ilbo. 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ “Seoul plans new 'light' subway line”. SEOUL METROPOLITAN GOVERNMENT. 27 tháng 1 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2005.
  5. ^ “서울시 지하철수송 통계”. data.seoul.go.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
  6. ^ “우이-신설 경전철 차량번호 부여 계획 보고” (bằng tiếng Hàn). City of Seoul. 19 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2017.
  7. ^ “우이신설도시철도에 오신결 환영합니다”. www.ui-line.com (bằng tiếng Hàn). 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]