Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 1


Thông tin chung
Tiếng địa phương1호선(一號線)
Il Hoseon
KiểuVận chuyển nhanh / Đường sắt
Hệ thốngTàu điện ngầm Seoul
Tình trạngHoạt động
Ga đầuGa Yeoncheon
(Yeoncheon-gun Gyeonggi-do)
Ga cuốiGa Incheon
(Jung-gu Incheon)
Ga Sinchang
(Asan-si Chungcheongnam-do)
Ga Seodongtan
(Osan-si Gyeonggi-do)
Ga Gwangmyeong
(Gwangmyeong-si Gyeonggi-do)
Nhà ga102
Hoạt động
Hoạt động15 tháng 8 năm 1974
Điều hànhTổng công ty Vận tải Seoul
Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
Thông tin kỹ thuật
Chiều dài tuyến218,9 km (136,0 mi)
Tổng công ty Vận tải Seoul: 7,8 km (4,8 mi)[1]
Korail: 211,1 km (131,2 mi)
Khổ đường sắt1.435 mm (4 ft 8 12 in) (Khổ tiêu chuẩn)
Tốc độTối đa:
  • Tuyến Gyeongbu, Tuyến Janghang, Tuyến Gyeongwon(Uijeongbu-Yeoncheon): 110 km/h (68 mph)
  • Tuyến Gyeongin(Guro-Dongincheon): 100 km/h (62 mph)
  • Tuyến Gyeongwon(Yongsan-Uijeongbu): 90 km/h (56 mph)
  • Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1, Tuyến Gyeongin(Dongincheon-Incheon): 80 km/h (50 mph)

Thực tế:

  • Yeoncheon ↔ Incheon: 38,3 km/h (23,8 mph)
  • Đại học Kwangwoon ↔ Seodongtan: 36,3 km/h (22,6 mph)
  • Đại học Kwangwoon ↔ Sinchang: 44,6 km/h (27,7 mph)
  • Yongsan ↔ Dongincheon Tốc hành: 42,4 km/h (26,3 mph)
  • Yongsan ↔ Dongincheon Tốc hành đặc biệt: 47,4 km/h (29,5 mph)
  • Cheongnyangni ↔ Cheonan Tốc hành: 52,0 km/h (32,3 mph)
  • Dongducheon ↔ Đại học Kwangwoon Tốc hành: 53,0 km/h (32,9 mph)
  • Ga Seoul ↔ Cheonan Tốc hành: 64,1 km/h (39,8 mph)
  • Yeongdeungpo ↔ Gwangmyeong: 40,7 km/h (25,3 mph)
Bản đồ hành trình
Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1
Hangul
수도권 전철 1호선
Hanja
首都圈 電鐵 1號線
Romaja quốc ngữSudogwon jeoncheol ilhoseon
McCune–ReischauerSudogwŏn chŏnch'ŏl ilhosŏn

Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 1 (Tiếng Hàn:수도권 전철 1호선 Sudogwon jeoncheol ilhoseon, Hanja: 首都圈 電鐵 1號線) của Tàu điện ngầm Seoul, là một tuyến tàu điện ngầm nối trung tâm Seoul, Hàn Quốc đến Yeoncheon ở phía Đông Bắc, Incheon ở phía Tây Nam, và Sinchang thông qua SuwonCheonan ở phía Nam. Phần trung tâm của tuyến đường sắt này là phần tàu điện ngầm lâu đời nhất và dài nhất trong hệ thống tàu điện ngầm Seoul; toàn bộ tuyến đường sắt bao gồm một phần lớn Vùng thủ đô Seoul. Phần ở dưới lòng đất giữa Ga SeoulGa Cheongnyangni, được gọi là Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1 (7,8 kilômét (4,8 mi)), hiện đang được quản lý bởi Tổng công ty Vận tải Seoul.[1] Tuyến đầu tiên mở của vào 1974 là Đường sắt quốc gia Hàn Quốc của Seoul, một phần sử dụng ga đường sắt quốc gia từ Ga Seongbuk (hiện là: Ga đại học Kwangwoon) đến IncheonGa Suwon.[cần dẫn nguồn] Hiện nay, phần dưới lòng đất của Tuyến 1 quản lý bởi Tổng công ty Vận tải Seoul, có nhãn hiệu màu đỏ trên bản đồ. Mặc khác, phần còn lại của tuyến đường sắt được quản lý bởi Korail có nhãn hiệu màu xanh hoặc xám trên bản đồ, và tuyến tốc hành là màu đỏ. Vào năm 2000, liên tiếp thông qua các hoạt động tuyến Korail chính thức hợp lại như một phần của tuyến 1 lớn, và nhãn hiệu trên bản đồ được thay đổi sang màu xám xánh. Dịch vụ đường sắt đi lại gần đây đã được mở rộng từ Sinchang vào tháng 12 năm 2008.[cần dẫn nguồn] Màu được sử dụng cho tuyến là màu Chàm

Dịch vụ thường xuyên được cung cấp giữa Yeoncheon, Dongducheon, Uijeongbu, Cheongnyangni, Seoul, Yongsan, và Guro, nơi tàu được phân chia giữa Incheon ở phía Tây và Byeongjeom, Cheonan ở phía Nam. Tàu tốc hành từ Yongsan và Ga Seoul đến Dongincheon và Ga Cheonan.

Xe lửa du lịch cùng Gyeongbu (Seoul-Cheonan), Gyeongin (Guro-Incheon), Janghang (Cheonan-Sinchang) và Gyeongwon (Hoegi-Yeoncheon).

Vào tháng 6 năm 2006, Ga Jinwi và Jije được mở trên tuyến Gyeongbu. Vào tháng 1 năm 2010 Ga Dangjeong được mở cửa, giữa ga GunpoUiwang. Một phần của tuyến Gyeongwon từ Dongducheon (trước là Dongan) đến Uijeongbu được sáp nhập vào Tuyến 1 từ tháng 12 năm 2006.

Tuyến chạy bên phía tay trái của đường ray, nhưng ngược lại là tay phải như tất cả các tàu điện ngầm Seoul khác.[2]

Dòng lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Bản đồ tàu điện ngầm Seoul trước 1980, cho thấy Korail quản lý Tuyến 1 màu xanh và bên dưới lòng đất là màu đỏ.

1974

15 tháng 8: Tuyến 1 chính thức mở cửa với 9 nhà ga từ Seoul đến Cheongnyangni (7,8 kilômét (4,8 mi)),[1] tạo nên hệ thống 28 nhà ga (không bao gồm 9 ga metro) trên tuyến đường sắt quốc gia từ Ga Seongbuk (hiện là: Ga đại học Kwangwoon, ga cuối phía Bắc) đến Ga IncheonGa Suwon. Korail có nghĩa là Đường sắt Quốc gia Hàn Quốc, với Tuyến 1 chỉ từ phần Seoul–Cheongnyangni.

1979

1 tháng 2: Mở cửa Ga Yuljeon.

1980

5 tháng 1: Mở cửa Ga Sinimun.
1 tháng 4: Mở cửa ga Seobinggo, HannamHoegi (hiện là một phần của tuyến Jungang).

1982

2 tháng 8: Mở cửa Ga Seoksu.

1984

1 tháng 1: Ga Yuljeon đổi tên thành Ga Seongdae-ap.
22 tháng 5: Mở cửa Ga Sindorim.
20 tháng 11: Mở cửa Ga Baegun.

1985

14 tháng 1: Mở cửa Ga Seokgye.
22 tháng 8: Mở cửa Ga WolgyeNokcheon.
18 tháng 10: Mở cửa Ga Oksu (là một phần của tuyến Jungang).

1986

22 tháng 9: 6 ga từ Uijeongbu đến Chang-dong được đưa vào tuyến 1 như một phần mở rộng về phía Bắc.

1987

5 tháng 10: Mở cửa Ga Uijeongbu Bukbu.
31 tháng 12: Mở cửa Ga Jung-dong.

1988

16 tháng 1: Mở cửa Ga Onsu.
25 tháng 10: Mở cửa Ga Geumjeong.

1994

11 tháng 7: Mở cửa ga GanseokDowon.
1 tháng 12: Ga Seongdae-ap đổi tên thành Đại học Sungkyunkwan.

1995

16 tháng 2: Mở cửa Ga Guil.

1996

1 tháng 1: Ga Hwigyeong đổi tên thành Ga đại học ngoại ngữ Hankuk
28 tháng 3: Mở cửa Ga Bugae.

1997

30 tháng 4: Mở cửa Ga Sosa.

1998

7 tháng 1: Mở cửa Ga SingilDoksan.

2000

Đường sắt quốc gia Hàn Quốc và Tuyến 1 được đưa vào như Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1.

2001

30 tháng 11: Mở cửa Ga Dohwa.

2003

30 tháng 4: SeryuByeongjeom được đưa vào tuyến 1 như một phần mở rộng về phía Nam.

2004

25 tháng 8: Ga Bugok đổi tên thành Ga Uiwang.

2005

20 tháng 1: 8 ga từ Byeongjeom đến Cheonan được đưa vào tuyến 1 như một phần mở rộng về phía Nam.
21 tháng 12: Mở cửa Ga Dongmyo.
27 tháng 12: Mở cửa ga SemaĐại học Osan.

2006

30 tháng 6: Mở cửa ga JinwiJije.
1 tháng 7: Ga Garibong đổi tên thành Gasan Digital Complex.
15 tháng 12: 8 ga từ Soyosan đến Uijeongbu Bukbu được đưa vào tuyến 1 như một phần mở rộng về phía Bắc; một tuyến đến Ga Gwangmyeong được tạo ra; Ga Uijeongbu Bukbu đổi tên thành Ganeung.

2007

28 tháng 12: Mở cửa Ga Deokgye.

2008

Tháng 12: 6 ga từ Cheonan đến Sinchang được đưa vào tuyến 1 như một phần mở rộng về phía Nam; Ga Siheung đổi tên thành Văn phòng Geumcheon-gu.

2010

21 tháng 1: Mở cửa Ga Dangjeong.
26 tháng 2: Mở cửa Ga Seodongtan.

Tàu tốc hành[sửa | sửa mã nguồn]

Korail quản lý Tàu tốc hành (급행전철) dịch vụ đường dài trên Tuyến 1. Các dịch vụ bao gồm:

  • Tuyến dịch vụ tốc hành Gyeongin từ Yongsan đến Dongincheon, chuyến tốc hành giữa Guro và Dongincheon (mặc dù có một chuyến tàu đêm cuối tuần từ Yangju và tất cả các chuyến đến Incheon và chuyến tốc hành giũa Guro đến Dongincheon). Dịch vụ này được giới thiệu vào 29 tháng 1 năm 1999.
  • Tuyến dịch vụ tốc hành Gyeongwon từ Dongducheon (mặc dù có một số tàu đi từ Soyosan) đến Incheon, chuyến tốc hành giữa Dongducheon và Đại học Kwangwoon và chuyến tàu địa phương giữa Incheon và Đại học Kwangwoon.
  • Tuyến dịch vụ tốc hành Gyeongbu, bao gồm:
    • Yongsan-Cheonan (dịch vụ tốc hành "A" và "B"), với dịch vụ tốc hành "B" thì điểm dừng ít hơn dịch vụ "A".
    • Seoul Station-Cheonan (tốc hành xanh lá), bỏ qua tất cả nhà ga từ Ga Seoul đến Ga văn phòng Geumcheon-gu, nó là điểm dừng trung gian tại Anyang, Gunpo, và Uiwang sau đó tiếp tục lộ trình của dịch vụ tốc hành "A". Dịch vụ này được giới thiệu vào 20 tháng 10 năm 1982.
    • Yeongdeungpo-Byeongjeom (dịch vụ tốc hành "C"), bỏ qua tất cả nhà ga từ YeongdeungpoAnyang sau đó tiếp tục lộ trình của dịch vụ tốc hành "A" đến Byeongjeom. Dịch vụ này được giới thiệu vào 25 tháng 8 năm 2014.

Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1 train operating diagram

Bản đồ tuyến[sửa | sửa mã nguồn]

Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 1
100-3 Yeoncheon
100-2 Jeongok
100-1 Cheongsan
100 Soyosan
101 Dongducheon
102 Bosan
103 Dongducheon Jungang
104 Jihaeng
105 Deokjeong
106 Deokgye
107 Yangju
108 Nogyang
109 Ganeung
110 Uijeongbu
111 Hoeryong Tuyến U
112 Mangwolsa
113 Dobongsan
114 Dobong
115 Banghak
116 Chang-dong
117 Nokcheon
118 Wolgye
119 Đại học Kwangwoon Tuyến Gyeongchun
120 Seokgye
Depot Imun
121 Sinimun
122 Đại học Ngoại ngữ Hankuk
123 Hoegi Tuyến Gyeongui–Jungang Tuyến Gyeongchun
124 Cheongnyangni Tuyến Gyeongui–Jungang Tuyến Gyeongchun
125 Jegi-dong
Depot Gunja
126 Sinseol-dong Ui LRT
127 Dongmyo
128 Dongdaemun
129 Jongno 5(o)-ga
130 Jongno 3(sam)-ga
131 Jonggak
132 Tòa thị chính
133 Seoul Tuyến Gyeongui–Jungang
134 Namyeong
135 Yongsan Tuyến Gyeongui–Jungang
136 Noryangjin
137 Daebang
138 Singil
139 Yeongdeungpo
140 Sindorim
141 Guro
Guil 142
Depot Guro
Gaebong 143
P142 Phức hợp kỹ thuật số Gasan
Oryu-dong 144
P143 Doksan
Onsu 145
P144 Văn phòng Geumcheon-gu
Yeokgok 146
Tuyến Seohae Sosa 147
P145 Seoksu
Bucheon 148
P144-1 Gwangmyeong
Jung-dong 149
P146 Gwanak
Songnae 150
P147 Anyang
Bugae 151
P148 Myeonghak
Bupyeong 152
P149 Geumjeong
Baegun 153
P150 Gunpo
Dongam 154
P151 Dangjeong
Ganseok 155
P152 Uiwang
Juan 156
P153 Đại học Sungkyunkwan
Dohwa 157
P154 Hwaseo
Jemulpo 158
P155 Suwon Tuyến Suin–Bundang
Dowon 159
P156 Seryu
Dongincheon 160
P157 Byeongjeom
Tuyến Suin–Bundang Incheon 161
Depot Byeongjeom
P157-1 Seodongtan
P158 Sema
P159 Đại học Osan
P160 Osan
P161 Jinwi
P162 Songtan
P163 Seojeongni
P164 Pyeongtaek Jije
P165 Pyeongtaek
↑ Áp dụng hệ thống tỷ giá tích hợp trong khu vực đô thị
P166 Seonghwan
P167 Jiksan
P168 Dujeong
P169 Cheonan
P170 Bongmyeong
P171 Ssangyong
P172 Asan
P173 Tangjeong
P174 Baebang
P176 Onyangoncheon
P177 Sinchang

Các tuyến kết nối không liên quan đến khai thác, vận hành các đoàn tàu tuyến 1 chỉ được biểu thị bằng các ký hiệu bên cạnh tên ga.
1 : Tàu địa phương Incheon - Ga Yeoncheon/Soyosan/Dongducheon (Các điểm dừng)
2 : Tàu địa phương Sinchang/Cheonan - Đại học Kwangwoon (Các điểm dừng)
3 : Tuyến Gyeongin (Dongincheon) tốc hành và tốc hành đặc biệt Yongsan - Dongincheon
4 : Tuyến Gyeongwon tốc hành Dongducheon - Đại học Kwangwoon - (Các điểm dừng) - Incheon
5 : Tuyến Gyeongbu tốc hành Cheongnyangni/Seoul - Cheonan/Sinchang (Tất cả các điểm dừng từ Sinchang - Cheonan)
6 : Tàu đưa đón Yeongdeungpo - Gwangmyeong
7 : Đại học Kwangwoon - Seodongtan

Màu đỏ: Thuộc thẩm quyền của Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
Trạm xuất phát và kết thúc chính
Trạm dừng tốc hành giới hạn Tuyến Gyeongin
Chỉ hoạt động / dừng trong thời gian cụ thể
Đường đứt đoạn: Đường Đến / Đi
Depot
Phần ngầm
Màu xanh lam: Thuộc thẩm quyền của Tổng công ty Vận tải Seoul

Ga[sửa | sửa mã nguồn]

Ga Cheongnyangni – Seoul
↑ Phần AC/Phần DC ↓ (Phần trung tính)
      Tuyến Gyeongui–Jungang      Gyeongchun
42.9 Cheongnyangni
      Tuyến Gyeongui–Jungang
43.9 Jegi-dong
Kết nối với
44.8 Sinseol-dong Ui LRT
45.5 Dongmyo Kể từ năm 2005
46.1 Dongdaemun
46.9 Jongno 5(o)-ga
47.8 Jongno 3(sam)-ga
48.6 Jonggak
49.6 Tòa thị chính
(↖)Tuyến Gyeongui, (→)
50.7 Seoul
(←), (→)
↑ Phần DC /Phần AC ↓ (Phàn trung tính)

Tuyến địa phương:

  • Yeoncheon, Dongducheon, hoặc Yangju — Incheon
  • Đại học Kwangwoon hoặc Cheongnyangni — Cheonan, Sinchang, hoặc Seodongtan
  • Yeongdeungpo — Gwangmyeong

Tuyến tốc hành:

Ký hiệu Chú thích
Tuyến Đoạn tuyến
GI LE Tuyến tốc hành Gyeongin đặc biệt Yongsan ~ Dongincheon
GI Tuyến tốc hành Gyeongin
GW Tuyến tốc hành Gyeongwon Soyosan ~ Đại học Kwangwoon/Incheon
GB A Tuyến tốc hành Gyeongbu Cheongnyangni ~ Cheonan/Sinchang
GB B Seoul ~ Cheonan/Sinchang

Chú thích:

Dừng lại ở nhà ga
Không dừng lại ở nhà ga
Dịch vụ hạn chế

Tuyến Gyeongin, Tuyến Gyeongwon (Soyosan ↔ Incheon)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyến Số ga Tên ga Tốc hành Chuyển tuyến Khoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị trí
Tiếng Anh Hangul Hanja GI LE GI GW GB A GB B
Tuyến Gyeongwon 100-3 Yeoncheon 연천 漣川 Không

dịch
vụ
Không

dịch
vụ
Không

dịch
vụ
0.0 0.0 Gyeonggi-do Yeoncheon-gun
100-2 Jeongok 전곡 全谷 8.7 8.7
100-1 Cheongsan 청산 靑山 3.3 12.0
100 Soyosan 소요산 逍遙山 5.8 17.8 Dongducheon-si
101 Dongducheon 동두천 東豆川 2.5 20.3
102 Bosan 보산 保山 1.6 21.9
103 Dongducheon Jungang 동두천중앙 東豆川中央 1.4 23.3
104 Jihaeng 지행 紙杏 1.0 24.3
105 Deokjeong
(Đại học Seojeong)
덕정
(서정대학교)
德亭 5.6 29.9 Yangju-si
106 Deokgye 덕계 德溪 2.9 32.8
107 Yangju
(Đại học Kyungdong)
양주
(경동대)
楊州 5.3 38.1
108 Nogyang 녹양 綠楊 1.6 39.7 Uijeongbu-si
109 Ganeung 가능 佳陵 1.3 41.0
110 Uijeongbu 의정부 議政府 1.2 42.2
111 Hoeryong 회룡 回龍 Tuyến U (U111) 1.6 43.8
112 Mangwolsa
(Đại học Shinhan cơ sỏ 1)
망월사
(신한대 제1캠퍼스)
望月寺 1.4 45.2
113 Dobongsan 도봉산 道峰山 (710) 2.3 47.5 Seoul Dobong-gu
114 Dobong 도봉 道峰 1.2 48.7
115 Banghak
(Văn phòng Dobong-gu)
방학
(도봉구청)
放鶴 1.3 50.0
116 Chang-dong 창동 倉洞 (412) 1.7 51.7
117 Nokcheon 녹천 鹿川 1.0 52.7
118 Wolgye
(Đại học Induk)
월계
(인덕대학)
月溪 1.4 54.1 Nowon-gu
119 Đại học Kwangwoon 광운대 光云大 Tuyến Gyeongchun (119) (Một phần các ngày trong tuần) 1.1 55.2
120 Seokgye 석계 石溪 (644) 1.1 56.3
121 Sinimun
(Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc)
신이문
(한국예술종합학교)
新里門 1.4 57.7 Dongdaemun-gu
122 Đại học Ngoại ngữ Hankuk 외대앞 外大앞 0.8 58.5
123 Hoegi 회기 回基 Tuyến Gyeongui–Jungang (K118)
Tuyến Gyeongchun (K118) (Một phần)
0.8 59.3
Tàu
điện
ngầm
Seoul
tuyến
số
1
124 Cheongnyangni (Đại học Seoul) 청량리(서울시립대입구) 淸凉里 Tuyến Gyeongui–Jungang (K117)
Tuyến Gyeongchun (K117) (Một phần)
Tuyến Suin–Bundang (K209) (Một phần)
Tuyến Gyeongwon
Tuyến Jungang
1.4 60.7
125 Jegidong
(Hiệp hội Quản lý Y tế Hàn Quốc)
제기동
(한국건강관리협회)
祭基洞 1.0 61.7
126 Sinseol-dong 신설동
(서울풍물시장)
新設洞 (211-4) (Tuyến nhánh Seongsu)
Ui LRT (S122)
0.9 62.6
127 Dongmyo 동묘앞 東廟앞 (636) 0.7 63.3 Jongno-gu
128 Dongdaemun 동대문 東大門 (421) 0.6 63.9
129 Jongno 5(o)-ga 종로5가 鍾路5街 0.8 64.7
130 Jongno 3 (sam)-ga 종로3가 鍾路3街 (329)
(534)
0.9 65.6
131 Jonggak
(Ngân hàng Standard Chartered Hàn Quốc)
종각
(SC제일은행)
0.8 66.4
132 Tòa thị chính 시청 (201) 1.0 67.4 Jung-gu
133 Ga Seoul 서울역 서울驛 (426)
(A01)
Tuyến Gyeongui–Jungang (P131)
Tuyến Gyeongui
1.1 68.5
Tuyến
Gyeongbu
134 Namyeong 남영 南營 1.7 70.2 Yongsan-gu
135 Yongsan 용산 龍山 Tuyến Gyeongui–Jungang (K110) 1.5 71.7
136 Noryangjin 노량진 鷺梁津 (917) 2.6 74.3 Dongjak-gu
137 Daebang (Bệnh viện Sungae) 대방(성애병원) 大方 (S402) 1.5 75.8 Yeongdeungpo-gu
138 Singil 신길 新吉 (525) 0.8 76.6
139 Yeongdeungpo 영등포 永登浦 1.0 77.6
140 Sindorim 신도림 新道林 (234) 1.5 79.1 Guro-gu
Tuyến Gyeongin 141 Guro 구로 九老 (Tuyến Gyeongbu)
(Hướng đi Gwangmyeong · Seodongtan · Sinchang)
1.1 80.2
142 Guil
(Đại học Dongyang Mirae)
구일
(동양미래대학)
九一 Không

dịch
vụ
1.4 81.6
143 Gaebong 개봉 開峰 1.0 82.6
144 Oryu-dong 오류동 梧柳洞 1.3 83.9
145 Onsu
(Lối vào Đại học Sungkonghoe)
온수
(성공회대입구)
溫水 (750) 1.9 85.8
146 Yeokgok
(Đại học Công giáo)
역곡
(가톨릭대)
驛谷 1.3 87.1 Gyeonggi-do Bucheon-si
147 Sosa
(Đại học Thần học Seoul)
소사
(서울신대)
素砂 Tuyến Seohae (S16) 1.5 88.6
148 Bucheon
(Đại học Bucheon)
부천
(부천대학교)
富川 1.1 89.7
149 Jung-dong 중동 中洞 1.7 91.4
150 Songnae 송내 松內 1.0 92.4
151 Bugae 부개 富開 1.2 93.6 Incheon Bupyeong-gu
152 Bupyeong
(Bệnh viện Đại học Công giáo Incheon St. Mary's)
부평
(가톨릭대 인천성모병원)
富平 (I120) 1.5 95.1
153 Baegun 백운 白雲 1.7 96.8
154 Dongam 동암 銅岩 1.5 98.3
155 Ganseok 간석 間石 1.2 99.5 Namdong-gu
156 Juan 주안 朱安 (I218) 1.2 100.7 Michuhol-gu
157 Dohwa 도화 道禾 1.0 101.7
158 Jemulpo
(Cơ sở Jemulpo của Đại học Incheon)
제물포
(인천대학교 제물포캠퍼스)
濟物浦 1.0 102.7
159 Dowon 도원 桃源 1.4 104.1 Dong-gu
160 Dongincheon 동인천 東仁川 1.2 105.3 Jung-gu
161 Incheon 인천 仁川 Tuyến Suin–Bundang (K272) 1.9 107.2

Tuyến Gyeongbu, Tuyến Janghang (Đại học Kwangwoon ↔ Seodongtan · Cheonan · Sinchang, Tốc hành Cheongnyangni ↔ Cheonan · Sinchang)[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyến Số ga Tên ga Tốc hành Chuyển tuyến Khoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị trí
Tiếng Anh Hangul Hanja GB A GB B
Tuyến Gyeongbu 141 Guro 구로 九老 (Tuyến Gyeongin)
(Hướng đi Incheon)
1.1 80.2 Seoul Guro-gu
P142 Phức hợp kỹ thuật số Gasan 가산디지털단지 加山디지털團地 (746) 2.4 82.6 Geumcheon-gu
P143 Doksan 독산 禿山 2.0 84.6
P144 Văn phòng Geumcheon-gu 금천구청 衿川區廳 (Hướng đi Gwangmyeong) 1.2 85.8
P145 Seoksu 석수 石水 2.3 88.1 Gyeonggi-do Anyang-si
P146 Gwanak
(Công viên nghệ thuật Anyang)
관악
(안양예술공원)
冠岳 1.9 90.0
P147 Anyang 안양 安養 2.4 92.4
P148 Myeonghak
(Đại học Sungkyul)
명학
(성결대학교)
鳴鶴 2.2 94.6
P149 Geumjeong 금정 衿井 (443) 1.4 96.0 Gunpo-si
P150 Gunpo 군포 軍浦 2.2 98.2
P151 Dangjeong
(Đại học Hansei)
당정
(한세대)
堂井 1.2 99.8
P152 Uiwang
(Đại học Giao thông Vận tải Quốc gia Hàn Quốc)
의왕
(한국교통대학교)
義王 3.0 102.4 Uiwang-si
P153 Đại học Sungkyunkwan 성균관대 成均館大 2.9 105.3 Suwon-si
P154 Hwaseo 화서 華西 2.6 107.9
P155 Suwon 수원 水原 Tuyến Suin–Bundang (K245) 2.1 110.0
P156 Seryu 세류 細柳 2.9 112.9
P157 Byeongjeom
(Đại học Hanshin)
병점
(한신대)
餠店 (Hướng đi Seodongtan) 4.3 117.2 Hwaseong-si
P158 Sema 세마 洗馬 2.4 119.6 Osan-si
P159 Đại học Osan 오산대 烏山大 2.7 122.3
P160 Osan 오산 烏山 2.7 125.0
P161 Jinwi 진위 振威 4.0 129.0 Pyeongtaek-si
P162 Songtan 송탄 松炭 3.8 132.8
P163 Seojeongni
(Đại học Kookje)
서정리
(국제대학)
西井里 2.2 135.0
P164 PyeongtaekJije
(Đại học Quốc gia Hankyeong)
평택지제
(한경국립대)
平澤芝制 Đường sắt cao tốc Suseo 4.8 139.8
P165 Pyeongtaek 평택 平澤 3.7 143.5
P166 Seonghwan 성환 成歡 9.4 152.9 Chungcheongnam-do Cheonan-si
P167 Jiksan 직산 稷山 5.4 158.3
P168 Dujeong 두정 斗井 3.8 162.1
P169 Cheonan 천안 天安 Tuyến Gyeongbu 3.0 165.1
Tuyến Janghang P170 Bongmyeong 봉명 鳳鳴 1.5 166.6
P171 Ssangyong (Đại học Nazarene Hàn Quốc) 쌍용(나사렛대) 雙龍(나사렛大) 1.5 168.1
P172 Asan
(Đại học Sunmun)
아산
(선문대)
牙山 Đường sắt cao tốc Gyeongbu
(Ga Cheonan-Asan)
1.6 169.6 Asan-si
P173 Tangjeong 탕정 湯井 1.8 171.4
P174 Baebang 배방 排芳 3.1 174.5
P176 Onyangoncheon 온양온천 溫陽溫泉 Tuyến Janghang 4.9 179.4
P177 Sinchang (Đại học Soonchunhyang) 신창(순천향대) 新昌(順天鄕大) 5.1 184.5

Tuyến cao tốc Gyeongbu[sửa | sửa mã nguồn]

Số ga Tên ga Chuyển tuyến Khoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị trí
Tiếng Anh Hangul Hanja
P144 Văn phòng Geumcheon-gu 금천구청 衿川區廳 (Hướng đi Seodongtan · Sinchang) 1.2 86.7 Seoul Geumcheon-gu
P144-1 Gwangmyeong 광명 光明 Đường sắt cao tốc Gyeongbu 4.7 91.4 Gyeonggi-do Gwangmyeong-si

Tuyến Depot Byeongjeom[sửa | sửa mã nguồn]

Số ga Tên ga Chuyển tuyến Khoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị trí
Tiếng Anh Hangul Hanja
P157 Byeongjeom (Đại học Hanshin) 병점(한신대) 餅店 (Hướng đi Sinchang) 4.3 117.2 Gyeonggi-do Hwaseong-si
P157-1 Seodongtan 서동탄 西東灘 2.2 119.4 Osan-si

Ga trung chuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí[sửa | sửa mã nguồn]

Vận hành Vị trí Đoạn Số ga
Tuyến Gyeongin/Gyeongwon (bao gồm tất cả các đoạn của Tuyến tàu điện ngầm Seoul số 1 và một số đoạn của Tuyến Gyeongbu)
Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
(Trụ sở chính Seoul /Nhóm quản lý khu vực phía Đông khu vực đô thị)
Gyeonggi-do Yeoncheon-gun Yeoncheon (100-3) ~ Cheongsan (100-1) 3
Dongducheon-si Soyosan (100) ~ Jihaeng (104) 5
Yangju-si Deokjeong (105) ~ Yangju (107) 3
Uijeongbu-si Nogyang (108) ~ Mangwolsa (112) 5
Seoul Dobong-gu Dobongsan (113) ~ Nokcheon (117) 5
Nowon-gu Wolgye (118) ~ Seokgye (120) 3
Dongdaemun-gu Sinimun (121) ~ Hoegi (123) 3
Tổng công ty Vận tải Seoul
(Đoạn Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1)
Ga ngầm Cheongnyangni (124) ~ Sinseol-dong (126) 3
Jongno-gu Dongmyo (127) ~ Jonggak (131) 5
Jung-gu Tòa thị chính (132) ~ Ga ngầm Seoul (133) 2
Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
(Trụ sở chính Seoul)
Yongsan-gu Namyeong (134) ~ Yongsan (135) 2
Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
(Trụ sở chính khu vực đô thị)
Dongjak-gu Noryangjin (136) 1
Yeongdeungpo-gu Daebang (137) ~ Yeongdeungpo (139) 3
Guro-gu Sindorim (140) ~ Onsu (145) 6
Gyeonggi-do Bucheon-si Yeokgok (146) ~ Songnae (150) 5
Incheon Bupyeong-gu Bugae (151) ~ Dongam (154) 4
Namdong-gu Ganseok (155) 1
Michuhol-gu Juan (156) ~ Jemulpo (158) 3
Dong-gu Dowon (159) 1
Jung-gu Dongincheon (160) ~ Incheon (161) 2
Đoạn Tuyến Gyeongbu/Janghang (Phía nam ga Guro)
Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
(Trụ sở chính khu vực đô thị)
Seoul Geumcheon-gu Phức hợp kỹ thuật số Gasan (P142) ~ Văn phòng Geumcheon-gu (P144) 3
Gyeonggi-do Anyang-si Seoksu (P145) ~ Myeonghak (P148) 4
Gunpo-si Geumjeong (P149) ~ Dangjeong (P151) 3
Uiwang-si Uiwang (P152) 1
Suwon-si Đại học Sungkyunkwan (P153) ~ Seryu (P156) 4
Hwaseong-si Byeongjeom (P157) 4
Osan-si Sema (P158) ~ Osan (P160) 3
Pyeongtaek-si Jinwi (P161) ~ Pyeongtaek (P165) 5
Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
(Trụ sở chính Daejeon-Chungcheong)
Chungcheongnam-do Cheonan-si Seonghwan (P166) ~ Ssangyong (P171) 6
Asan-si Asan (P172) ~ Sinchang (P177) 5
Tuyến tốc hành Gyeongbu
Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
(Trụ sở chính khu vực đô thị)
Gyeonggi-do Gwangmyeong-si Gwangmyeong (P144-1) 1
Tuyến Depot Byeongjeom
Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
(Trụ sở chính khu vực đô thị)
Gyeonggi-do Osan-si Seodongtan (P157-1) 1

Toa xe[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng công ty Vận tải Seoul[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dòng Seoul Metro 1000
    • Điện trở điều khiển xe điện (lô 2) (từ 1988)
    • VVVF biến tần điều khiển xe điện (từ 1999)

Korail[sửa | sửa mã nguồn]

Trước đây[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng công ty Vận tải Seoul[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dòng Seoul Metro 1000
    • Điện trở điều khiển xe điện (lô 1) (từ 1974 đến 1999)

Korail[sửa | sửa mã nguồn]

Depot và cơ sở[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hộp tín hiệu Majeon giữa Ga Deokye và Yangju
  • Kho Chang-dong (chia sẻ với Tuyến 4)
  • Kho Seongbuk
  • Kho Imun
  • Kho Guro
  • Kho Siheung (thực ra sau Ga Oido trên Tuyến 4, còn được sử dụng để bao trì nặng trên Tuyến 1 quản lý bởi Korail, giao nhau tại đường chéo sau Ga Geumjeong)
  • Kho Byeongjeom

Văn hóa đại chúng[sửa | sửa mã nguồn]

Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1 là bối cảnh và nguồn cảm hứng cho nhóm nhạc rock Hàn Quốc, Tuyến số 1 (Âm nhạc), bởi đoàn nhạc kịch Hakchon dựa trên vở nhạc kịch Đức, Linie 1 bởi Volker Ludwig.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “지하철건설현황” [Status of Subway Construction] (bằng tiếng Triều Tiên). Seoul City Government. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ (tiếng Hàn) <오후여담>좌측통행, Munhwailbo

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]