Vòng bảng UEFA Champions League 1993–94

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng bảng UEFA Champions League 1993–94 bắt đầu vào ngày 24 tháng 11 năm 1993 và kết thúc vào ngày 13 tháng 4 năm 1994. Tám đội được chia thành hai bảng bốn đội và các đội trong mỗi bảng thi đấu với nhau hai lượt trận sân nhà và sân khách, nghĩa là mỗi đội có tổng cộng 6 trận đấu ở vòng bảng. Đối với mỗi chiến thắng, đội bóng sẽ được hai điểm, một điểm cho mỗi trận hòa. Kết thúc vòng bảng, hai đội có nhiều điểm nhất mỗi bảng sẽ tiến vào vòng bán kết.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ Tây Ban Nha BAR Pháp MON Nga SPA Thổ Nhĩ Kỳ GAL
Tây Ban Nha Barcelona 6 4 2 0 13 3 +10 10 2–0 5–1 3–0
Pháp Monaco 6 3 1 2 9 4 +5 7 0–1 4–1 3–0
Nga Spartak Moscow 6 1 3 2 6 12 −6 5 2–2 0–0 0–0
Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 6 0 2 4 1 10 −9 2 0–0 0–2 1–2
Monaco Pháp4–1Nga Spartak Moscow
Klinsmann  17'
Ikpeba  41'
Djorkaeff  62' (ph.đ.)
Thuram  89'
Báo cáo Pisarev  49'
Khán giả: 16.000
Trọng tài: Fabio Baldas (Italy)
Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ0–0Tây Ban Nha Barcelona
Báo cáo

Barcelona Tây Ban Nha2–0Pháp Monaco
Beguiristain  16'27' Báo cáo
Khán giả: 89.000
Spartak Moscow Nga0–0Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
Báo cáo
Khán giả: 40.000
Trọng tài: John Blankenstein (Hà Lan)

Monaco Pháp3–0Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
Scifo  36'
Djorkaeff  41'
Klinsmann  52'
Báo cáo
Khán giả: 18.000
Trọng tài: Hellmut Krug (Đức)
Spartak Moscow Nga2–2Tây Ban Nha Barcelona
Rodionov  77'
Karpin  88'
Báo cáo Stoichkov  11'
Romário  67'
Khán giả: 61.000
Trọng tài: Sándor Puhl (Hungary)

Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ0–2Pháp Monaco
Báo cáo Scifo  54'
Gnako  90'
Barcelona Tây Ban Nha5–1Nga Spartak Moscow
Stoichkov  33'
Amor  75'
Koeman  77'80'
Romário  86' (ph.đ.)
Báo cáo Karpin  3'
Khán giả: 78.400

Spartak Moscow Nga0–0Pháp Monaco
Báo cáo
Khán giả: 12.000
Trọng tài: Piero Ceccarini (Italy)
Barcelona Tây Ban Nha3–0Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
Amor  21'
Koeman  70' (ph.đ.)
Eusebio  77'
Báo cáo
Khán giả: 80.000
Trọng tài: Les Mottram (Scotland)

Monaco Pháp0–1Tây Ban Nha Barcelona
Báo cáo Stoichkov  13'
Khán giả: 18.500
Trọng tài: Ion Crăciunescu (Romania)
Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ1–2Nga Spartak Moscow
Cihat  86' Báo cáo Onopko  55'
Karpin  83'
Khán giả: 22.000
Trọng tài: Gerd Grabher (Áo)

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ Ý MIL Bồ Đào Nha POR Đức BRM Bỉ AND
Ý Milan 6 2 4 0 6 2 +4 8 3–0 2–1 0–0
Bồ Đào Nha Porto 6 3 1 2 10 6 +4 7 0–0 3–2 2–0
Đức Werder Bremen 6 2 1 3 11 15 −4 5 1–1 0–5 5–3
Bỉ Anderlecht 6 1 2 3 5 9 −4 4 0–0 1–0 1–2
Anderlecht Bỉ0–0Ý Milan
Báo cáo
Porto Bồ Đào Nha3–2Đức Werder Bremen
Domingos  7'
Rui Jorge  34'
Zé Carlos  82'
Báo cáo Hobsch  85'
Rufer  86'
Khán giả: 35.000
Trọng tài: David Elleray (Anh)

Milan Ý3–0Bồ Đào Nha Porto
Răducioiu  16'
Panucci  39'
Massaro  63'
Báo cáo
Khán giả: 35.000

Trận đấu này ban đầu theo kế hoạch được diễn ra vào ngày 8 tháng 12, nhưng sau đó được cho diễn ra trước một tuần để tạo điều kiện cho Milan có thêm thời gian chuẩn bị cho Cúp bóng đá liên lục địa 1993.

Werder Bremen Đức5–3Bỉ Anderlecht
Rufer  66'89'
Bratseth  72'
Hobsch  81'
Bode  83'
Báo cáo Albert  16'
Boffin  18'33'
Khán giả: 29.000
Trọng tài: Ion Crăciunescu (Romania)

Milan Ý2–1Đức Werder Bremen
Maldini  48'
Savićević  68'
Báo cáo Basler  54'
Khán giả: 41.239
Trọng tài: Leslie Mottram (Scotland)
Anderlecht Bỉ1–0Bồ Đào Nha Porto
Nilis  88' Báo cáo

Werder Bremen Đức1–1Ý Milan
Rufer  52' (ph.đ.) Báo cáo Savićević  74'
Khán giả: 31.000
Porto Bồ Đào Nha2–0Bỉ Anderlecht
Drulović  9'
Secretário  90'
Báo cáo
Khán giả: 38.000

Milan Ý0–0Bỉ Anderlecht
Báo cáo
Khán giả: 65.000
Trọng tài: Joël Quiniou (Pháp)
Werder Bremen Đức0–5Bồ Đào Nha Porto
Báo cáo Rui Filipe  11'
Kostadinov  35'
Secretário  70'
Domingos  74'
Timofte  90' (ph.đ.)
Khán giả: 32.000

Porto Bồ Đào Nha0–0Ý Milan
Báo cáo
Khán giả: 48.000
Trọng tài: Sándor Puhl (Hungary)
Anderlecht Bỉ1–2Đức Werder Bremen
Bosman  45' Báo cáo Bode  33'65'

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]