Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Âu (Bảng C)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng C là 1 trong 10 bảng đấu tại vòng loại World Cup khu vực châu Âu, đóng vai trò xác định những đội giành quyền dự vòng chung kết World Cup 2022 ở Qatar. Bảng C gồm có 5 đội: Ý, Thụy Sĩ, Bắc Ireland, BulgariaLitva. Các đội sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt sân nhà - sân khách.

Đội nhất bảng sẽ giành vé trực tiếp đến World Cup 2022, trong khi đội nhì bảng sẽ giành quyền dự vòng 2 (play-offs).

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Thụy Sĩ Ý Bắc Ireland Bulgaria Litva
1  Thụy Sĩ 8 5 3 0 15 2 +13 18 FIFA World Cup 2022 0–0 2–0 4–0 1–0
2  Ý 8 4 4 0 13 2 +11 16 Vòng 2 1–1 2–0 1–1 5–0
3  Bắc Ireland 8 2 3 3 6 7 −1 9 0–0 0–0 0–0 1–0
4  Bulgaria 8 2 2 4 6 14 −8 8 1–3 0–2 2–1 1–0
5  Litva 8 1 0 7 4 19 −15 3 0–4 0–2 1–4 3–1
Nguồn: FIFA, UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu được công bố bởi UEFA vào ngày 8 tháng 12 năm 2020, một ngày sau khi bốc thăm.[1][2] Giờ hiển thị là giờ châu Âu/giờ mùa hè châu Âu,[note 1] được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, sẽ được hiển thị trong ngoặc đơn).

Bulgaria 1–3 Thụy Sĩ
Despodov  46' Report (FIFA)
Report (UEFA)
Ý 2–0 Bắc Ireland
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Bulgaria 0–2 Ý
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Thụy Sĩ 1–0 Litva
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Litva 0–2 Ý
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Bắc Ireland 0–0 Bulgaria
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[9][note 2]
Trọng tài: Yigal Frid (Israel)

Ý 1–1 Bulgaria
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Litva 1–4 Bắc Ireland
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Bulgaria 1–0 Litva
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Thụy Sĩ 0–0 Ý
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Ý 5–0 Litva
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Bắc Ireland 0–0 Thụy Sĩ
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 15,660[16]
Trọng tài: Harald Lechner (Áo)

Litva 3–1 Bulgaria
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Thụy Sĩ 2–0 Bắc Ireland
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Bulgaria 2–1 Bắc Ireland
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Litva 0–4 Thụy Sĩ
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Ý 1–1 Thụy Sĩ
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 45,699[21]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
Bắc Ireland 1–0 Litva
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 14,336[22]
Trọng tài: István Vad (Hungary)

Bắc Ireland 0–0 Ý
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 15,969[23]
Trọng tài: István Kovács (România)
Thụy Sĩ 4–0 Bulgaria
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 14,300[24]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)

Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 44 bàn thắng ghi được trong 20 trận đấu, trung bình 2.2 bàn thắng mỗi trận đấu.

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Án treo giò[sửa | sửa mã nguồn]

Một cầu thủ sẽ bị treo giò ở trận đấu tiếp theo nếu phạm các lỗi sau đây:[25]

  • Nhận thẻ đỏ (Án phạt vì thẻ đỏ có thể được tăng lên nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
  • Nhận 2 thẻ vàng ở 2 trận đấu khác nhau (Án phạt vì thẻ vàng được áp dụng đến vòng play-offs, nhưng không áp dụng ở vòng chung kết hay những trận đấu quốc tế khác trong tương lai)
Cầu thủ Đội tuyển Thẻ phạt Treo giò
 Bulgaria Valentin Antov Thẻ vàng v Bắc Ireland (31 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Litva (9 tháng 10 năm 2021)
v Bắc Ireland (12 tháng 10 năm 2021)
Georgi Yomov Thẻ vàng v Ý (2 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Litva (9 tháng 10 năm 2021)
Atanas Iliev Thẻ vàng v Bắc Ireland (31 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Litva (5 tháng 9 năm 2021)
v Litva (9 tháng 10 năm 2021)
Nikolay Mihaylov Thẻ đỏ v Litva (5 tháng 9 năm 2021)
 Ý Manuel Locatelli Thẻ vàng v Bulgaria (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Litva (31 tháng 3 năm 2021)
v Bulgaria (2 tháng 9 năm 2021)
 Litva Fedor Černych Thẻ vàng v Thụy Sĩ (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Bulgaria (5 tháng 9 năm 2021)
v Ý (8 tháng 9 năm 2021)
Domantas Šimkus Thẻ vàng v Ý (31 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Bulgaria (5 tháng 9 năm 2021)
Egidijus Vaitkūnas Thẻ vàng v Ý (31 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Bulgaria (9 tháng 10 năm 2021)
v Thụy Sĩ (12 tháng 10 năm 2021)
 Bắc Ireland Jamal Lewis Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Thụy Sĩ (9 tháng 10 năm 2021) v Bulgaria (12 tháng 10 năm 2021)
Paddy McNair Thẻ vàng v Bulgaria (31 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Litvia (2 tháng 9 năm 2021)
v Thụy Sĩ (8 tháng 9 năm 2021)
George Saville Thẻ vàng v Ý (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Bulgaria (31 tháng 3 năm 2021)
v Litva (2 tháng 9 năm 2021)
 Thụy Sĩ Manuel Akanji Thẻ vàng v Bulgaria (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Ý (12 tháng 11 năm 2021)
v Bulgaria (15 tháng 11 năm 2021)
Fabian Frei Thẻ vàng v Ý (5 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Bắc Ireland (8 tháng 9 năm 2021)
v Bắc Ireland Ireland (9 tháng 10 năm 2021)
Remo Freuler Thẻ đỏ v Tây Ban Nha tại UEFA Euro 2020 (2 tháng 7 năm 2021) v Ý (5 tháng 9 năm 2021)
Denis Zakaria Thẻ vàng v Bắc Ireland (8 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Bắc Ireland (9 tháng 10 năm 2021)
v Litva (12 tháng 10 năm 2021)

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Giờ châu Âu (UTC+1) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 1-2 và 9-10 (đến ngày 27 tháng 3 năm 2020), còn giờ mùa hè châu Âu (UTC+2) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 3-8 (từ 28 tháng 3 năm 2020 đến 30 tháng 10 năm 2021)
  2. ^ a b c d e f Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại châu Âu, các trận đấu đều diễn ra trong tình trạng không có khán giả.
  3. ^ The Switzerland v Lithuania match, originally to be played at 20:45 UTC+2, was delayed by 15 minutes because a wrong-sized goal had to be replaced.[6]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Fixture List – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “Fixture List by Group – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ “Bulgaria vs. Switzerland”. Union of European Football Associations. 25 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  4. ^ “Italy vs. Northern Ireland”. Union of European Football Associations. 25 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  5. ^ “Bulgaria vs. Italy”. Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  6. ^ “Swiss goalposts cause delay”. football-italia.net. ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
  7. ^ “Switzerland vs. Lithuania”. Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  8. ^ “Lithuania vs. Italy”. Union of European Football Associations. 31 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  9. ^ “Northern Ireland vs. Bulgaria”. Union of European Football Associations. 31 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  10. ^ a b c “World Cup qualifying: Bulgaria and Lithuania matches to take place in Florence and Reggio Emilia”. FIGC. Truy cập 3 tháng Năm năm 2021.
  11. ^ “Italy vs. Bulgaria”. Union of European Football Associations. 2 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  12. ^ “Lithuania vs. Northern Ireland”. Union of European Football Associations. 2 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  13. ^ “Bulgaria vs. Lithuania”. Union of European Football Associations. 5 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  14. ^ “Switzerland vs. Italy”. Union of European Football Associations. 5 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  15. ^ “Italy vs. Lithuania”. Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  16. ^ “Northern Ireland vs. Switzerland”. Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  17. ^ “Lithuania vs. Bulgaria”. Union of European Football Associations. 9 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 9 tháng Mười năm 2021. Truy cập 9 tháng Mười năm 2021.
  18. ^ “Switzerland vs. Northern Ireland”. Union of European Football Associations. 9 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 9 tháng Mười năm 2021. Truy cập 9 tháng Mười năm 2021.
  19. ^ “Bulgaria vs. Northern Ireland”. Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 12 tháng Mười năm 2021.
  20. ^ “Lithuania vs. Switzerland”. Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 12 tháng Mười năm 2021.
  21. ^ “Italy vs. Switzerland”. Union of European Football Associations. 12 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2021.
  22. ^ “Northern Ireland vs. Lithuania”. Union of European Football Associations. 12 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2021.
  23. ^ “Northern Ireland vs. Italy”. Union of European Football Associations. 15 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2021.
  24. ^ “Switzerland vs. Bulgaria”. Union of European Football Associations. 15 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2021.
  25. ^ “Regulations FIFA World Cup 2022 Preliminary Competition” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]