Bước tới nội dung

Thành viên:Ccv2020/Nháp đặc biệt

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do Ccv2020 (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 04:56, ngày 22 tháng 9 năm 2020 (Khởi đầu cho một bài viết "độc quyền" mới). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Crom(III) perhenat
Tên khácCrom triperhenat, cromic perhenat, crom(III) rhenat(VII), crom trirhenat(VII), cromic rhenat(VII)
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửCr(ReO4)3
Khối lượng mol802,5908 g/mol (khan)
829,61372 g/mol (1,5 nước)
892,6672 g/mol (5 nước)
910,68248 g/mol (6 nước)
Bề ngoàitinh thể màu xanh lục
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan
Độ hòa tantạo phức với amoniac, urê
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácCrom(III) pemanganat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Crom(III) perhenat là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức Cr(ReO4)3. Hợp chất này tồn tại dưới dạng là các tinh thể màu xanh lục, tan được trong nước ở mức độ rất cao.[1]

Lịch sử

Crom(III) perhenat được biết đến lần đầu tiên vào năm 1979 bởi Zaitseva, L. L.; Velichko, A. V. và Kazakov, V. V.[2]

Điều chế

Crom(III) perhenat hexahydrat có thể được điều chế bằng cách cho crom(III) hydroxit...

Tham khảo

  1. ^ Журнал неорганической химии, Tập 24,Số phát hành 5-8 (Изд-во "Наука"., 1979), trang 1199. Truy cập 13 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ Sposób otrzymywania bezwodnego renianu(VII) chromu (III). Truy cập 13 tháng 9 năm 2020.