Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lỗ Dương công”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n fix lint |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 40: | Dòng 40: | ||
| miếu hiệu = |
| miếu hiệu = |
||
| thụy hiệu = <span style="color:grey;">Dương công</span> (煬公) |
| thụy hiệu = <span style="color:grey;">Dương công</span> (煬公) |
||
| cha = [[Lỗ Bá Cầm]] |
| cha = [[Lỗ Bá Cầm]]<br>[[Lỗ Khảo công]]? |
||
| mẹ = |
| mẹ = |
||
| sinh = |
| sinh = |
Phiên bản lúc 10:40, ngày 2 tháng 8 năm 2022
Lỗ Dương công 魯煬公 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vua chư hầu Trung Quốc | |||||||||
Vua nước Lỗ | |||||||||
Trị vì | 992 TCN - 987 TCN | ||||||||
Tiền nhiệm | Lỗ Khảo công | ||||||||
Kế nhiệm | Lỗ U công | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Mất | 987 TCN Trung Quốc | ||||||||
Hậu duệ | Lỗ U công Lỗ Nguỵ công | ||||||||
| |||||||||
Chính quyền | nước Lỗ | ||||||||
Thân phụ | Lỗ Bá Cầm Lỗ Khảo công? |
Lỗ Dương công (chữ Hán: 魯煬公, trị vì 992 TCN-987 TCN[1]), tên thật là Cơ Hi (姬熙), là vị quân chủ thứ ba của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tiểu sử
Ông là con trai thứ của Lỗ Bá Cầm, vị vua đầu tiên của nước Lỗ, và là em của Lỗ Khảo công, vị vua thứ 2 nước Lỗ. Năm 993 TCN, Khảo công qua đời, Cơ Hi lên ngôi, tức Lỗ Dương công.
Sử ký không ghi rõ hành trạng của ông và không ghi chép sự kiện xảy ra liên quan tới nước Lỗ trong thời gian ông làm vua.
Năm 987 TCN, Lỗ Dương công qua đời. Ông chỉ làm vua được 6 năm. Con ông là Cơ Tể nối ngôi, tức Lỗ U công.
Gia đình
- Cha: Lỗ Bá Cầm
- Mẹ: Tạ Minh Tâm
- Anh em: Lỗ Khảo công
- Con:
Xem thêm
Tham khảo
- Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
Chú thích
- ^ Sử ký, Lỗ Chu công thế gia