Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Inage, Chiba”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại Thêm liên kết dưới Liên kết ngoài hoặc Tham khảo
n Hồi sửa về bản sửa đổi 71260985 của Ayane Fumihiro (talk): Dịch máy.
Thẻ: Twinkle Lùi sửa
Dòng 42: Dòng 42:
***[[Mihama, Chiba|Mihama]]
***[[Mihama, Chiba|Mihama]]
***[[Hanamigawa, Chiba|Hanamigawa]]
***[[Hanamigawa, Chiba|Hanamigawa]]
==Lịch sử==
Khu vực ngày nay là quận Inage đã có người định cư từ thời kỳ cổ đại. Đền thờ Sengen Inage có từ thế kỷ 9. Trong thời kỳ hiện đại. Inage đã tùng bao gồm các làng Tsuga, Kemigawa, Kotegawa và một phần thị trấn Chiba năm 1889. Kemigawa trở thành thị trấn năm 1891. Chiba trở thànhh thành phố năm 1921. Chiba đã sáp nhập làng Tsuga và thị trấn Kemigawa vào năm 1937, và sáp nhập Kotegawa vào năm 1954.<ref name="n">{{cite encyclopedia | encyclopedia = Nihon Daihyakka Zensho (Nipponika) | title = 稲毛 | url = http://rekishi.jkn21.com/ | access-date = 2012-07-03 | year = 2012 | publisher = Shogakukan | location = Tokyo | language = ja | trans-title = Inage | oclc = 153301537 | archive-url = https://web.archive.org/web/20070825113418/http://rekishi.jkn21.com/ | archive-date = 2007-08-25 | url-status = dead }}</ref> Inage từng giáp [[vịnh Tokyo]] nhưng đã thành một địa phương không giáp biển vào năm 1961 khi các dự án khai hoang lấn biển hoàn thành dọc theo bờ biển vịnh Tokyo thuộc tỉnh Chiba.<ref name="k">{{cite encyclopedia|encyclopedia=Nihon Kokugo Daijiten |title=稲毛 |url=http://rekishi.jkn21.com/ |access-date=2012-08-03 |year=2012 |publisher=Shogakukan |location=Tokyo |language=ja |oclc=56431036 |trans-title=Inage |url-status=dead |archive-url=https://web.archive.org/web/20070825113418/http://rekishi.jkn21.com/ |archive-date=2007-08-25 }}</ref> Trong chương trình phát triển thành phố Chiba, nhiều khu dân cư trong Inage được xây dựng sau [[thế chiến 2]] nhờ các tuyến đường sắt [[Sōbu Line|Sōbu]] và [[Keisei Chiba Line|Keisei Chiba]] [[Công ty Đường sắt Đông Nhật Bản|JR Đông]]. Công tác xây dựng các khu dân cư vẫn tiếp tục triển khai trong quận này.<ref>{{cite encyclopedia|encyclopedia=Dijitaru daijisen |title=稲毛 |url=http://rekishi.jkn21.com/ |access-date=2012-07-03 |year=2012 |publisher=Shogakukan |location=Tokyo |language=ja |trans-title=Inage |oclc=56431036 |url-status=dead |archive-url=https://web.archive.org/web/20070825113418/http://rekishi.jkn21.com/ |archive-date=2007-08-25 }}</ref>


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==

Phiên bản lúc 03:08, ngày 2 tháng 4 năm 2024

Inage

稲毛区
Văn phòng hành chính quận Inage
Văn phòng hành chính quận Inage
Official seal of Inage
Huy hiệu
Vị trí quận Inage trên bản đồ thành phố Chiba
Vị trí quận Inage trên bản đồ thành phố Chiba
Inage trên bản đồ Nhật Bản
Inage
Inage
Vị trí quận Inage trên bản đồ Nhật Bản
Tọa độ: 35°38′11″B 140°06′26″Đ / 35,63639°B 140,10722°Đ / 35.63639; 140.10722
Quốc gia Nhật Bản
VùngKantō
TỉnhChiba
Thành phốChiba
Diện tích
 • Tổng cộng21,22 km2 (8,19 mi2)
Dân số
 (1 tháng 10, 2020)
 • Tổng cộng160,582
 • Mật độ7,600/km2 (20,000/mi2)
Múi giờJST
Địa chỉ4-12-1 Anagawa, Inage-ku Chiba-shi, Chiba-ken
263-8733
WebsiteWebsite chính thức

Inage (稲毛区 (いなげく) Inage-ku?)quận thuộc thành phố Chiba, tỉnh Chiba, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính của quận là 160.582 người và mật độ dân số là 7.600 người/km2.[1] Tổng diện tích của quận là 21,22 km2.

Địa lý

Đô thị lân cận

Tham khảo

  1. ^ “Inage-ku (Ward, Chiba City, Japan) - Population Statistics, Charts, Map and Location”. www.citypopulation.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2024.