Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Armenia”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Liên kết ngoài: Thêm thể loại [VIP] using AWB |
n using AWB |
||
Dòng 11: | Dòng 11: | ||
|speakers = 6.7 million <ref>[http://www.britannica.com/EBchecked/topic/35305/Armenian language] in Encyclopædia Britannica</ref> |
|speakers = 6.7 million <ref>[http://www.britannica.com/EBchecked/topic/35305/Armenian language] in Encyclopædia Britannica</ref> |
||
|rank = 94 |
|rank = 94 |
||
|nation = {{flag|Armenia}}<br />''{{flag|Nagorno-Karabakh}}''< |
|nation = {{flag|Armenia}}<br />''{{flag|Nagorno-Karabakh}}''<br /> (not recognized internationally) |
||
---- |
---- |
||
Minority language:<ref>[[European Charter for Regional or Minority Languages]]</ref><br />{{CYP}}<br />{{POL}}<br />{{ROM}} |
Minority language:<ref>[[European Charter for Regional or Minority Languages]]</ref><br />{{CYP}}<br />{{POL}}<br />{{ROM}} |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
}} |
}} |
||
{{Sơ khai ngôn ngữ}} |
{{Sơ khai ngôn ngữ}} |
||
'''Tiếng Armenia''' (հայերէն trong TAO hoặc հայերեն trong RAO, phát âm tiếng Armenia: [hɑjɛɾɛn] - hayeren) là một ngôn ngữ Ấn-Âu được người dân Armenia sử dụng. Nó là ngôn ngữ chính thức của [[Cộng hòa Armenia]] cũng như trong khu vực [[Nagorno-Karabakh]]. Ngôn ngữ cũng được sử dụng ở các cộng đồng Armenia hải ngoại. Ngôn ngữ này có chữ viết riêng, bảng chữ cái Armenia. |
'''Tiếng Armenia''' (հայերէն trong TAO hoặc հայերեն trong RAO, phát âm tiếng Armenia: [hɑjɛɾɛn] - hayeren) là một ngôn ngữ Ấn-Âu được người dân Armenia sử dụng. Nó là ngôn ngữ chính thức của [[Cộng hòa Armenia]] cũng như trong khu vực [[Nagorno-Karabakh]]. Ngôn ngữ cũng được sử dụng ở các cộng đồng Armenia hải ngoại. Ngôn ngữ này có chữ viết riêng, bảng chữ cái Armenia. |
||
Các nhà ngôn ngữ học thường phân loại tiếng Armenia là một nhánh độc lập của gia đình ngôn ngữ Ấn-Âu, mặc dù nhiều người Ấn-Âu tin rằng nó tạo thành một nhóm con với các nhóm gia đình [[tiếng Hy Lạp]] và Ấn-Iran. (Renfrew, Clackson và Fortson 1994). |
Các nhà ngôn ngữ học thường phân loại tiếng Armenia là một nhánh độc lập của gia đình ngôn ngữ Ấn-Âu, mặc dù nhiều người Ấn-Âu tin rằng nó tạo thành một nhóm con với các nhóm gia đình [[tiếng Hy Lạp]] và Ấn-Iran. (Renfrew, Clackson và Fortson 1994). |
Phiên bản lúc 01:23, ngày 8 tháng 10 năm 2013
Armenian | |
---|---|
Հայերէն Hayeren | |
Phát âm | [hɑjɛˈɾɛn] |
Sử dụng tại | Armenia Nagorno-Karabakh (not recognized internationally) Russia USA France Georgia Iran Ukraine Argentina Liban Syria Canada |
Tổng số người nói | 6.7 million [1] |
Hạng | 94 |
Phân loại | Ấn-Âu
|
Hệ chữ viết | Armenian alphabet |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Armenia Nagorno-Karabakh (not recognized internationally) Minority language:[2] Síp Ba Lan România |
Quy định bởi | National Academy of Sciences of Armenia |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | hy |
arm (B) hye (T) | |
ISO 639-3 | tùy trường hợp:hye – Modern Armenianxcl – Classical Armenianaxm – Middle Armenian |
Tiếng Armenia (հայերէն trong TAO hoặc հայերեն trong RAO, phát âm tiếng Armenia: [hɑjɛɾɛn] - hayeren) là một ngôn ngữ Ấn-Âu được người dân Armenia sử dụng. Nó là ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Armenia cũng như trong khu vực Nagorno-Karabakh. Ngôn ngữ cũng được sử dụng ở các cộng đồng Armenia hải ngoại. Ngôn ngữ này có chữ viết riêng, bảng chữ cái Armenia.
Các nhà ngôn ngữ học thường phân loại tiếng Armenia là một nhánh độc lập của gia đình ngôn ngữ Ấn-Âu, mặc dù nhiều người Ấn-Âu tin rằng nó tạo thành một nhóm con với các nhóm gia đình tiếng Hy Lạp và Ấn-Iran. (Renfrew, Clackson và Fortson 1994).
Tham khảo
- ^ language in Encyclopædia Britannica
- ^ European Charter for Regional or Minority Languages
Liên kết ngoài
Từ điển từ Wiktionary | |
Tập tin phương tiện từ Commons | |
Tin tức từ Wikinews | |
Danh ngôn từ Wikiquote | |
Văn kiện từ Wikisource | |
Tủ sách giáo khoa từ Wikibooks | |
Tài nguyên học tập từ Wikiversity |
Có sẵn phiên bản Tiếng Armenia của Wikipedia, bách khoa toàn thư mở |
Wiktionary có sẵn các định nghĩa trong: