Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kỷ Hợi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Tham khảo: clean up, replaced: {{Sơ khai}} → {{sơ khai Trung Quốc}} using AWB |
|||
Dòng 23: | Dòng 23: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
{{ |
{{sơ khai Trung Quốc}} |
||
[[Thể loại:Can Chi]] |
[[Thể loại:Can Chi]] |
Phiên bản lúc 06:47, ngày 29 tháng 7 năm 2016
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Kỷ Hợi (chữ Hán: 己亥) là kết hợp thứ 36 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Kỷ (Thổ âm) và địa chi Hợi (lợn). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Canh Tý và sau Mậu Tuất.
Các năm Kỷ Hợi
Giữa năm 1705 và 2205, những năm sau đây là năm Kỷ Hợi (lưu ý ngày được đưa ra được tính theo lịch Việt Nam, chưa được sử dụng trước năm 1967):
- 1719
- 1779
- 1839
- 1899
- 1959 (8 tháng 2, 1959 – 28 tháng 1, 1960)
- 2019 (5 tháng 2, 2019 – 25 tháng 1, 2020)
- 2079 (2 tháng 2, 2079 – 22 tháng 1, 2080)
- 2139
- 2199
Sự kiện năm Kỷ Hợi
- 939 – Ngô Quyền đánh đuổi nhà Nam Hán, tạo ra nhà nước Việt Nam độc lập.