Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thế (địa chất)”
→Các thế địa chất: dịch từ en các kỷ |
|||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
[[Mesozoic]] |
[[Mesozoic]] |
||
*[[Cretaceous]] |
*[[Kỷ Creta|Cretaceous]] |
||
**[[Creta muộn]] |
|||
**[[Late Cretaceous|Late (Upper)]] |
|||
**[[Creta sớm]] |
|||
**[[Early Cretaceous|Early (Lower)]] |
|||
*[[Jurassic]] |
*[[Kỷ Jura|Jurassic]] |
||
**[[ |
**[[Jura Muộn|Jura muộn]] |
||
**[[ |
**[[Jura trung]] |
||
**[[ |
**[[Jura sớm]] |
||
*[[Triassic]] |
*[[Kỷ Trias|Triassic]] |
||
**[[ |
**[[Trias muộn]] |
||
**[[ |
**[[Trias giữa|Tría giữa]] |
||
**[[ |
**[[Trias sớm]] |
||
[[Paleozoic]] |
[[Paleozoic]] |
||
*[[Permian]] |
*[[Kỷ Permi|Permian]] |
||
**[[Lopingian]] |
**[[Lopingian]] |
||
**[[Guadalupian]] |
**[[Guadalupian]] |
||
**[[Cisuralian]] |
**[[Cisuralian]] |
||
*[[Carboniferous]] |
*[[Kỷ Than đá|Carboniferous]] ([[Kỷ Than đá]]) |
||
**[[ |
**[[Pennsylvanian]] |
||
**[[Mississippian (geology)|Mississippian]] |
**[[Mississippian (geology)|Mississippian]] |
||
*[[Devonian]] |
*[[Kỷ Devon|Devonian]] |
||
**Devon muộn |
|||
**Late (Upper) |
|||
**Devon giữa |
|||
**Middle |
|||
**Devon sớm |
|||
**Early (Lower) |
|||
*[[Silurian]] |
*[[Silurian]] |
||
**Přídolí |
**Přídolí |
||
**[[ |
**[[Nhóm Ludlow|Ludlow]] |
||
**[[Wenlock Group|Wenlock]] |
**[[Wenlock Group|Wenlock]] |
||
**[[Llandovery Group|Llandovery]] |
**[[Llandovery Group|Llandovery]] |
||
*[[Ordovician]] |
*[[Ordovician|Kỷ Ordovic]] |
||
**Ordovic muộn |
|||
**Late (Upper) |
|||
**Ordovic giữa |
|||
**Middle |
|||
**Ordorvic sớm |
|||
**Early (Lower) |
|||
*[[ |
*[[Kỷ Cambri]] |
||
**[[Thời kỳ Tiền Cambri|Tiền Cambri]] |
|||
**[[Furongian|Late (Upper)/Furongian]] |
|||
** |
**Giữa |
||
**Sớm |
|||
**Early (Lower) |
|||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
Phiên bản lúc 11:20, ngày 28 tháng 3 năm 2017
Trong địa chất học, một thế hay một thế địa chất là một đơn vị thời gian địa chất, phân chia các kỷ địa chất thành các khoảng thời gian nhỏ hơn, thường là vài chục triệu năm, dựa trên các sự kiện quan trọng diễn ra đối với lịch sử Trái Đất trong kỷ này. Các sự kiện như vậy có thể là sự hình thành hay phá vỡ các lục địa, các sự kiện sông băng chính, sự xuất hiện hay tuyệt chủng của một số nhóm động vật nhất định có ảnh hưởng lớn, hoạt động kiến tạo chính v.v.
Chẳng hạn, đại Tân sinh được chia ra thành hai kỷ, gọi là kỷ Paleogen và kỷ Neogen. Kỷ Paleogen lại được chia ra thành ba thế, là các thế Paleocen, Eocen và Oligocen còn kỷ Neogen chia ra thành các thế là Miocen, Pliocen, Pleistocen và Holocen.
Cấp bậc của các đơn vị thời gian địa chất theo trật tự giảm dần là: liên đại, đại, kỷ, thế, kỳ và có thể là thời.
Các thế địa chất
của hồ sơ địa chất |
hệ thời gian địa chất |
|
Tổng cộng 4, trải dài 500 triệu năm trở lên | ||
Đã xác định 10, trải dài vài trăm triệu năm trở lên | ||
Đã xác định 22 đơn vị, trải dài vài chục đến trăm triệu năm | ||
Đã xác định 34 đơn vị, trải dài vài chục triệu năm | ||
Đã xác định 99 đơn vị, phần lớn kéo dài vài triệu năm | ||
khi cần thiết nếu các địa tầng có các đặc trưng xác định niên đại tốt. | ||
Chỉ có tại các địa tầng gần đây, được xác định bằng sinh địa tầng hay đảo cực địa từ.* | ||
* Các đơn vị phân chia thời gian nhỏ nhất và cụ thể nhất[1] |
List is ordered from youngest to oldest and subdivided based on era and period.
- Permian
- Carboniferous (Kỷ Than đá)
- Devonian
- Devon muộn
- Devon giữa
- Devon sớm
- Silurian
- Přídolí
- Ludlow
- Wenlock
- Llandovery
- Kỷ Ordovic
- Ordovic muộn
- Ordovic giữa
- Ordorvic sớm
- Kỷ Cambri
- Tiền Cambri
- Giữa
- Sớm
Xem thêm
Ghi chú
- ^ ICS. “International Stratigraphic Chart” (PDF). Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2020.