Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Maikel Scheffers”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 54: | Dòng 54: | ||
==Thế vận hội dành cho người khuyết tật== |
==Thế vận hội dành cho người khuyết tật== |
||
Scheffers đã tham gia [[Thế vận hội mùa hè dành dành cho người khuyết tật 2008]] ở Bắc Kinh. Anh giành được một huy chương Đồng cho đơn nam xe lăn. Anh thua với [[Ronald Vink]] ở nội dung đôi cho huy chương Đồng với [[Shingo Kunieda]] và [[Satoshi Saida]]. |
Scheffers đã tham gia [[Thế vận hội mùa hè dành dành cho người khuyết tật 2008]] ở Bắc Kinh. Anh giành được một huy chương Đồng cho đơn nam xe lăn. Anh thua với [[Ronald Vink]] ở nội dung đôi cho huy chương Đồng với [[Shingo Kunieda]] và [[Satoshi Saida]]. |
||
==Grand Slam== |
|||
===Đơn=== |
|||
[[Giải quần vợt Pháp mở rộng 2011 - Đơn nam xe lăn]] |
|||
[[Giải quần vợt Úc mở rộng 2012 - Đơn nam xe lăn]] |
|||
===Đôi=== |
|||
[[Giải quần vợt Pháp mở rộng 2008 - Đôi nam xe lăn]] |
|||
[[Giải quần vợt Mỹ mở rộng 2010 - Đôi nam xe lăn]] |
|||
[[Giải quần vợt Úc mở rộng 2011 - Đôi nam xe lăn]] |
|||
[[Giải quần vợt Wimbledon 2011 - Đôi nam xe lăn]] |
|||
[[Giải quần vợt Mỹ mở rộng 2013 - Đôi nam xe lăn]] |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
|||
==Liên kết ngoài== |
|||
* {{ITF wheelchair profile |id=50001083 |name=Maikel SCHEFFERS }} |
|||
{{S-start}} |
|||
{{s-ach|aw}} |
|||
{{succession box |
|||
|title = [[ITF World Champions#Men's wheelchair|ITF Wheelchair Tennis World Champion]] |
|||
|before = [[Shingo Kunieda]] |
|||
|after = [[Stéphane Houdet]] |
|||
|years = 2011 |
|||
}} |
|||
{{end}} |
|||
[[Thể loại:Sinh 1982]] |
|||
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
Phiên bản lúc 04:43, ngày 13 tháng 8 năm 2017
Maikel Scheffers tại Giải quần vợt Mỹ mở rộng 2010 | |||||||||||||||
Tên đầy đủ | Maikel Scheffers | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quốc tịch | Hà Lan | ||||||||||||||
Nơi cư trú | Dorst, Hà Lan | ||||||||||||||
Sinh | 7 tháng 9, 1982 's-Hertogenbosch, Hà Lan | ||||||||||||||
Tay thuận | Tay phải[1] | ||||||||||||||
Trang chủ | www.maikelscheffers.nl | ||||||||||||||
Đánh đơn | |||||||||||||||
Thắng/Thua | 557-237 | ||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | Số 1 (19 tháng 12 năm 2011) | ||||||||||||||
Thứ hạng hiện tại | Số 8 (10 tháng 7 năm 2017) | ||||||||||||||
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |||||||||||||||
Úc Mở rộng | Vô địch (2012) | ||||||||||||||
Pháp mở rộng | Vô địch (2011) | ||||||||||||||
Các giải khác | |||||||||||||||
Masters | Vô địch (2009) | ||||||||||||||
Paralympic | Huy chương Đồng (2008) | ||||||||||||||
Đánh đôi | |||||||||||||||
Thắng/Thua | 482-208 | ||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | Số 1 (27 tháng 6 năm 2011) | ||||||||||||||
Thứ hạng hiện tại | Số 8 (7 tháng 12 năm 2015) | ||||||||||||||
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |||||||||||||||
Úc Mở rộng | Vô địch (2011) | ||||||||||||||
Pháp Mở rộng | Vô địch (2008) | ||||||||||||||
Wimbledon | Vô địch (2011) | ||||||||||||||
Mỹ Mở rộng | Vô địch (2010, 2013) | ||||||||||||||
Giải đấu đôi khác | |||||||||||||||
Masters Đôi | Vô địch (2006, 2009-10) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||
Cập nhật lần cuối: 10 tháng 7 năm 2017. |
Maikel Scheffers (ngày 7 tháng 9 năm 1982) là một tay vợt quần vợt xe lăn Hà Lan. Anh thi đấu tại nội dung đơn và đôi. Scheffers sinh ra bị mắc spina bifida. Anh sống ở Dorst.[2]
Thế vận hội dành cho người khuyết tật
Scheffers đã tham gia Thế vận hội mùa hè dành dành cho người khuyết tật 2008 ở Bắc Kinh. Anh giành được một huy chương Đồng cho đơn nam xe lăn. Anh thua với Ronald Vink ở nội dung đôi cho huy chương Đồng với Shingo Kunieda và Satoshi Saida.
Grand Slam
Đơn
Giải quần vợt Pháp mở rộng 2011 - Đơn nam xe lăn Giải quần vợt Úc mở rộng 2012 - Đơn nam xe lăn
Đôi
Giải quần vợt Pháp mở rộng 2008 - Đôi nam xe lăn Giải quần vợt Mỹ mở rộng 2010 - Đôi nam xe lăn Giải quần vợt Úc mở rộng 2011 - Đôi nam xe lăn Giải quần vợt Wimbledon 2011 - Đôi nam xe lăn Giải quần vợt Mỹ mở rộng 2013 - Đôi nam xe lăn