Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải Sao Thổ cho phim kinh dị hay nhất”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 10: Dòng 10:


==Danh sách cụ thể==
==Danh sách cụ thể==
===Thập niên 2010===
{| class="wikitable"
{| class="wikitable sortable" rowspan=2 style="text-align: center;" border="2" cellpadding="4"
!scope="col" style="width:5%;" | Năm
!scope="col" style="width:30%;"| Phim
!scope="col" style="width:2%;" class="unsortable"|{{Abbr|Chú thích|Reference}}
|-
|-
!scope="row" rowspan=6 style="text-align;center;" | [[Điện ảnh 2017|2017]]<br/><small>[[Giải Sao Thổ lần thứ 44|(44)]]</small>
! Năm
|style="background:#B0C4DE" |'''''[[Trốn thoát (phim)|Trốn thoát]]'''''{{double dagger|alt=Best Picture nomination}}
! Phim
|rowspan=6|<ref name="saturn awards 44th">{{chú thích web|url=http://www.imdb.com/event/ev0000004/2018|tiêu đề=44th Saturn Award|work=[[Imdb]]|ngày truy cập=2018-05-04}}</ref>
|-
|-
|''[[Hung thần đại dương]]''
| [[điện ảnh năm 1972|1972]]
| ''[[Blacula]]''
|-
|-
|''[[Annabelle: Tạo vật quỷ dữ]]''
| [[điện ảnh năm 1973|1973]]
| ''[[The Exorcist (phim)|The Exorcist]]''
|-
|-
|''[[Better Watch Out]]''
| [[điện ảnh năm 1974|1974]]/[[điện ảnh năm 1975|75]]
| ''[[Young Frankenstein]]''
|-
|-
| [[điện ảnh năm 1976|1976]]
|''[[IT: Chú hề ma quái]]''
| ''[[Burnt Offerings (phim)|Burnt Offerings]]''
|-
|-
|''[[Mother!]]''
| [[điện ảnh năm 1977|1977]]
| ''[[The Little Girl Who Lives Down the Lane]]''
|-
|-
| [[điện ảnh năm 1978|1978]]
| ''[[The Wicker Man (phim 1973)|The Wicker Man]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1979|1979]]
| ''[[Dracula (phim 1979)|Dracula]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1980|1980]]
| ''[[The Howling (phim)|The Howling]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1981|1981]]
| ''[[An American Werewolf in London]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1982|1982]]
| ''[[Poltergeist (phim)|Poltergeist]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1983|1983]]
| ''[[The Dead Zone (phim)|The Dead Zone]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1984|1984]]
| ''[[Gremlins]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1985|1985]]
| ''[[Fright Night]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1986|1986]]
| ''[[The Fly (1986)|The Fly]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1987|1987]]
| ''[[The Lost Boys]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1988|1988]]
| ''[[Beetle Juice|Bettlejuice]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1989|1989]]/[[điện ảnh năm 1990|90]]
| ''[[Arachnophobia (phim)|Arachnophobia]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1991|1991]]
| ''[[Sự im lặng của bầy cừu (phim)|The Silence of the Lambs]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1992|1992]]
| ''[[Dracula (phim 1992)|Bram Stoker's Dracula]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1993|1993]]
| ''[[Army of Darkness]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1994|1994]]
| ''[[Interview with the Vampire: The Vampire Chronicles|Interview with the Vampire]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1995|1995]]
| ''[[From Dusk Till Dawn]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1996|1996]]
| ''[[Scream (phim)|Scream]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1997|1997]]
| ''[[The Devil's Advocate]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1998|1998]]
| ''[[Apt Pupil (phim)|Apt Pupil]]''
|-
| [[điện ảnh năm 1999|1999]]
| ''[[The Sixth Sense]]''
|-
| [[điện ảnh năm 2000|2000]]
| ''[[Final Destination (phim)|Final Destination]]''
|-
| [[điện ảnh năm 2001|2001]]
| ''[[The Others (phim 2001)|The Others]]''
|-
| [[điện ảnh năm 2002|2002]]
| ''[[Vòng tròn định mệnh|The Ring]]''
|-
| [[điện ảnh năm 2003|2003]]
| ''[[28 Days Later]]''
|-
| [[điện ảnh năm 2004|2004]]
| ''[[Shaun of the Dead]]''
|-
| [[điện ảnh năm 2005|2005]]
| ''[[The Exorcism of Emily Rose]]''
|-
|[[điện ảnh năm 2006|2006]]
|''[[The Descent]]''
|-
|[[điện ảnh năm 2007|2007]]
|''[[Sweeney Todd: The Demon Barber of Fleet Street]]''
|-
| [[điện ảnh năm 2008|2008]]
| ''[[Hellboy II: The Golden Army]]''
|-
|[[điện ảnh năm 2009|2009]]
|''[[Drag Me to Hell]]''
|-
|[[điện ảnh năm 2010|2010]]
|''[[Let Me In]]''
|}
|}



Phiên bản lúc 09:42, ngày 11 tháng 7 năm 2018

Giải Sao Thổ cho phim kinh dị hay nhất
Trao choBộ phim điện ảnh hay nhất năm thuộc thể loại kinh dị
Quốc giaHoa Kỳ
Được trao bởiViện Hàn lâm phim khoa học viễn tưởng, kỳ ảo và kinh dị
Lần đầu tiên1972
Trang chủwww.saturnawards.org

Giải Sao Thổ cho phim kinh dị hay nhất (tiếng Anh: Saturn Award for Best Horror Film) là một hạng mục của giải Sao Thổ do Viện Hàn lâm phim khoa học viễn tưởng, kỳ ảo và kinh dị trao hàng năm từ năm 1972 dành cho bộ phim điện ảnh hay nhất năm thuộc thể loại kinh dị.

Danh sách cụ thể

Thập niên 2010

Năm Phim Chú thích
2017
(44)
Trốn thoátBest Picture nomination [1]
Hung thần đại dương
Annabelle: Tạo vật quỷ dữ
Better Watch Out
'
Mother!

Tham khảo

  1. ^ “44th Saturn Award”. Imdb. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.

Liên kết ngoài