Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Muối (hóa học)”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
→Mùi vị: Lỗi công thức hóa học Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 96: | Dòng 96: | ||
Muối có rất nhiều mùi vị |
Muối có rất nhiều mùi vị |
||
#Vị mặn: NaCl |
#Vị mặn: NaCl |
||
#Vị ngọt: Pb(CH<sub>3</sub>CO |
#Vị ngọt: Pb(CH<sub>3</sub>CO)<sub>2</sub> |
||
#Vị chua: KC<sub>4</sub>H<sub>5</sub>O<sub>6</sub> |
#Vị chua: KC<sub>4</sub>H<sub>5</sub>O<sub>6</sub> |
||
#Vị đắng: MgSO<sub>4</sub> |
#Vị đắng: MgSO<sub>4</sub> |
Phiên bản lúc 13:35, ngày 15 tháng 7 năm 2018
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Trong hóa học, muối là một khái niệm chung dùng để chỉ một hợp chất được tạo bởi phản ứng trung hòa của axít. Có hai loại muối khác nhau: Muối trung hoà và muối axit. Muối có công thức hoá học gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại (Na,Cu,Al,...) hoặc gốc amoni NH4+ kết hợp với một hay nhiều gốc axit (Cl-,SO42-,PO43-,...). Tuy vậy đó chỉ là với muối trung hoà, đối với muối axit trong hợp chất ngoài việc có cấu tạo trên, nó còn có một hoặc nhiều nguyên tử hidro.
Khi các muối hòa tan trong nước, chúng được gọi là chất điện phân, và có khả năng dẫn điện, một đặc điểm giống với các muối nóng chảy. Hỗn hợp của nhiều ion khác nhau ở dạng hòa tan trong tế bào chất của tế bào, trong máu, nước tiểu, nhựa cây và nước khoáng — thường không tạo nên muối sau khi nước bốc hơi hết. Tuy nhiên, hàm lượng muối trong chúng được tính theo lượng ion có mặt trong đó.
Tính chất
Muối tác dụng với chỉ thị màu
- Đổi màu thành xanh
- Khi một kim loại mạnh kết hợp với một gốc axit yếu thì dung dịch muối đó sẽ chuyển màu quỳ tím thành xanh
- VD: Na2CO3, KBr, K2CO3 ...
- Đổi màu thành đỏ
- Khi một kim loại yếu kết hợp với một gốc axit mạnh thì dung dịch muối đó sẽ chuyển màu quỳ tím thành đỏ
- VD: MgSO4,...
- Không đổi màu
- Khi một kim loại mạnh kết hợp với một gốc axit mạnh thì dung dịch muối đó sẽ không đổi màu quỳ tím
- VD: KNO3, NaCl,...
Muối tác dụng với các loại hợp chất
- Muối tác dụng với dung dịch axit: Muối khi tác dụng với axit sẽ cho ra muối mới và axit mới
- Điều kiện:
1. Thỏa mãn một trong 2 điều kiện phản ứng:
- - Axit mới yếu hơn hoặc dễ bay hơi hơn axit ban đầu.
- - Muối mới kết tủa hoặc axit mới yếu hơn hoặc dễ bay hơi hơn axit ban đầu.
2. Axit (mới) phải yếu hơn axit cũ dù muối mới kết tủa.
3. Axit (mới) có thể mạnh hơn Axit cũ nếu muối (mới) là: CuS, HgS, Ag2S, PbS.
- VD: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 ↓ + 2HCl
- CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O [H2CO3 -> CO2 + H2O (tham khảo ở bài axit)]
- Muối tác dụng với dung dịch bazơ: Muối khi tác dụng với bazơ sẽ cho ra muối mới và bazơ mới
- Điều kiện: Cả bazơ và muối tham gia phải tan. Sản phẩm phải có kết tủa hoặc khí bay lên
- VD: Ca(OH)2 + Na2CO3 -> CaCO3 ↓ + 2NaOH
- Muối tác dụng với kim loại: Kim loại riêng lẻ sẽ đẩy kim loại trong muối ra ngoài
- Điều kiện: Kim loại riêng lẻ phải đứng trước kim loại trong muối trong dãy điện hoá
- VD: Mg + CuSO4 -> MgSO4 + Cu ↓
- Muối tác dụng với muối: Muối khi tác dụng với muối sẽ cho ra 2 muối mới
- Điều kiện: Cả hai muối tham gia phải tan. Ít nhất một trong 2 muối mới phải kết tủa
- VD: BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 ↓ + 2NaCl
Nhiệt phân muối
- Muối cacbonat và hiđrocacbonat
- a) Muối hiđrocacbonat
- 2R(HCO3)n R2(CO3)n + nCO2 ↑ + nH2O
- VD: 2KHCO3 K2CO3 +CO2 ↑+ H2O
- b) Muối cacbonat
- R2(CO3)n R2On + nCO2 ↑ ( R khác kim loại kiềm)
- VD: BaCO3 BaO + CO2 ↑
- MgCO3 MgO + CO2 ↑
- Na2CO3 không xảy ra vì Na là kim loại kiềm
- 2. Muối nitrat
- Trường hợp 1: Muối nitrat của các kim loại từ K → Ca trong dãy HĐHH
- M(NO3)n M(NO2)n + n/2O2↑
- VD: 2NaNO3 2NaNO2 + O2↑
- Trường hợp 2: Muối nitrat của các kim loại từ Mg → Cu trong dãy HĐHH
- M(NO3)n M2On + 2nNO2↑ + n/2O2 ↑
- VD: Al(NO3)3 Al2O3 + 6NO2 ↑ + 3/2O2 ↑
- Trường hợp 3: Muối nitrat của các kim loại từ Cu trở về sau trong dãy HĐHH
- M(NO3)n M + nNO2↑ + n/2O2↑
- VD: 2AgNO3 2Ag + 2NO2 ↑ + O2↑
- Hg(NO3)2 Hg + 2NO2↑ +O2↑
- Chú ý:
- • Ba(NO3)2 thuộc trường hợp 2
- Ba(NO3)2 BaO + 2NO2 ↑+ 1/2O2 ↑
- • Nhiệt phân muối Fe(NO3)2 tạo ra Fe2O3
- 4Fe(NO3)2 2Fe2O3 + 8NO2↑ + O2↑
- 3. Muối sunfua
- Nung muối sunfua có mặt O2 sinh ra oxit kim loại có hóa trị cao, và đồng thời giải phóng khí SO2
- VD: CuS + 3O2 2CuO + 2SO2↑
- Al2S3 + O2 Al2O3 + SO2↑
- Chú ý: Nung muối Ag2S và HgS không tạo ra oxit kim loại hóa trị cao mà tạo ra tạo ra kim loại và giải phóng khí SO2
- Ag2S + O2 2Ag + SO2↑
- HgS + O2 Hg + SO2↑
Tính tan của muối
Xem bài Bảng tính tan
Mùi vị
Muối có rất nhiều mùi vị
- Vị mặn: NaCl
- Vị ngọt: Pb(CH3CO)2
- Vị chua: KC4H5O6
- Vị đắng: MgSO4
- Vị bùi: C5H8NNaO4
Màu sắc
Màu sắc của muối phụ thuộc vào các cation và anion cụ thể
- Cu2+: màu xanh lam
- Fe3+: màu vàng nâu
- Ag+
- -Cl-: màu trắng
- -PO43-: màu vàng