Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kilômét vuông”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 2001:EE0:48AE:96C0:3090:2C5B:51CF:E99D (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tuanminh01 Thẻ: Lùi tất cả |
|||
Dòng 7: | Dòng 7: | ||
* 100 hecta |
* 100 hecta |
||
* 0,386 102 [[dặm vuông Anh|dặm vuông]] (thường) |
* 0,386 102 [[dặm vuông Anh|dặm vuông]] (thường) |
||
* 247.105 381 [[ |
* 247.105 381 [[mẫu Anh]] |
||
Ngược lại: |
Ngược lại: |
Phiên bản lúc 08:13, ngày 26 tháng 9 năm 2019
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Ki-lô-mét vuông, ký hiệu km², là một đơn vị đo diện tích. Trong hệ SI, là diện tích của một hình vuông có cạnh chiều dài 1 km. Kilô mét vuông là đơn vị đo thứ cấp trong hệ SI.
Một km² tương đương với:
- Diện tích của một hình vuông các cạnh có chiều dài 1 kilômét.
- 1 000 000 m²
- 100 hecta
- 0,386 102 dặm vuông (thường)
- 247.105 381 mẫu Anh
Ngược lại:
- 1 m² = 0,000 001 km²
- 1 hecta = 0,01 km²
- 1 dặm vuông = 2,589 988 km²
- 1 mẫu Anh = 0,004 047 km²