Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chernihiv”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.2) (Bot: Thêm ca:Txerníhiv |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox settlement |
|||
|name = Chernihiv (Чернігів)<br>Chernigov (Чернигов) |
|||
|nickname = |
|||
|image_skyline = Chernihiv Panorama.jpg |
|||
|imagesize = 250px |
|||
|image_caption =Toàn cảnh thành phố |
|||
|image_flag = Alex K Chernihiv prapor 1992.svg |
|||
|image_shield = Coat of Arms of Chernihiv.svg |
|||
|nickname = |
|||
|motto = |
|||
|image_map = |
|||
|mapsize = |
|||
|map_caption = |
|||
|coordinates_display =inline,title |
|||
|coordinates_region =UA |
|||
|subdivision_type = [[Quốc gia]] |
|||
|subdivision_type1 = [[Phân cấp hành chính Ukraina|Tỉnh (Oblast)]] |
|||
|subdivision_name = {{flag|Ukraine}} |
|||
|subdivision_name1 = [[Chernihiv (tỉnh)]] |
|||
|established_title =Thành lập |
|||
|established_date = 907 |
|||
|established_title1 = |
|||
|established_date1 = |
|||
|leader_title = [[Thị trưởng]] |
|||
|leader_name = Oleksandr Sokolov |
|||
|area_magnitude = |
|||
|area_total_km2 = 79|area_land_km2 = |
|||
|area_water_km2 = |
|||
|population_as_of = 2005 |
|||
|population_note = |
|||
|population_total = 300500|population_footnotes= |
|||
|population_metro =| |
|||
population_density_km2 = 1547|pushpin_map =Ukraine |
|||
|pushpin_label_position = <!-- the position of the pushpin label: left, right, top, bottom, none --> |
|||
|pushpin_map_caption =Location of Chernihiv |
|||
|pushpin_mapsize = |
|||
|latd=51 |latm=30 |lats=0 |latNS=N |
|||
|longd=31 |longm=18 |longs=0 |longEW=E |
|||
|elevation_m = |
|||
||postal_code_type=[[Mã bưu chính]] |
|||
|postal_code = 14000- |
|||
|area_code = + 380 462 |
|||
|blank_info = |
|||
|blank1_info = |
|||
|website = [http://www.chernigiv-rada.gov.ua/ www.chernigiv-rada.gov.ua] |
|||
|footnotes = |
|||
}} |
|||
'''Chernihiv''' ([[tiếng Ukraina]]:) là một [[danh sách thành phố Ukraina |thành phố]] tỉnh lỵ [[tỉnh của Ukraina |tỉnh]] [[Chernihiv (tỉnh)| Chernihiv]] của [[Ukraina]]. Thành phố Chernihiv có diện tích km2, dân số theo điều tra vào năm [[2001]] là 304.994 người. Đây là thành phố lớn thứ 18 tại [[Ukraina]]. |
'''Chernihiv''' ([[tiếng Ukraina]]:) là một [[danh sách thành phố Ukraina |thành phố]] tỉnh lỵ [[tỉnh của Ukraina |tỉnh]] [[Chernihiv (tỉnh)| Chernihiv]] của [[Ukraina]]. Thành phố Chernihiv có diện tích km2, dân số theo điều tra vào năm [[2001]] là 304.994 người. Đây là thành phố lớn thứ 18 tại [[Ukraina]]. |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
{{tỉnh {{PAGENAME}}}} |
|||
{{thành phố Ukraina }} |
|||
{{sơ khai Ukraina }} |
{{sơ khai Ukraina }} |
||
[[Thể loại:Thành phố Ukraina]] |
[[Thể loại:Thành phố Ukraina]] |
Phiên bản lúc 09:15, ngày 3 tháng 7 năm 2012
Chernihiv (Чернігів) Chernigov (Чернигов) | |
---|---|
Toàn cảnh thành phố | |
Location of Chernihiv | |
Tọa độ: 51°30′0″B 31°18′0″Đ / 51,5°B 31,3°Đ | |
Quốc gia | Ukraine |
Tỉnh (Oblast) | Chernihiv (tỉnh) |
Thành lập | 907 |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Oleksandr Sokolov |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 79 km2 (31 mi2) |
Dân số (2005) | |
• Tổng cộng | 300.500 |
• Mật độ | 1.547/km2 (4,010/mi2) |
Múi giờ | UTC+2, UTC+3 |
Mã bưu chính | 14000- |
Mã điện thoại | + 380 462 |
Thành phố kết nghĩa | Prilep, Gabrovo, Gomel, Tarnobrzeg, Bryansk, Memmingen, Hradec Králové, Mytishchi, Ogre, Petah Tikva, Pskov, Rostov, Rzeszów, Reims |
Trang web | www.chernigiv-rada.gov.ua |
Chernihiv (tiếng Ukraina:) là một thành phố tỉnh lỵ tỉnh Chernihiv của Ukraina. Thành phố Chernihiv có diện tích km2, dân số theo điều tra vào năm 2001 là 304.994 người. Đây là thành phố lớn thứ 18 tại Ukraina.