Alexander Lobanov

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Alexander Lobanov
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Alexander Lobanov
Ngày sinh 4 tháng 1, 1986 (38 tuổi)
Nơi sinh Tashkent, Uzbekistan
Chiều cao 1,90 m (6 ft 3 in)
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Pakhtakor
Số áo 12
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2005 Sogdiana Jizzakh 25 (0)
2006 Kaisar 18 (0)
2007 Akzhayik 9 (0)
2008 FK Buxoro 4 (0)
2009–2011 Jaykhun Nukus 10 (0)
2012–2016 Pakhtakor 107 (0)
2016 Persepolis 8 (0)
2016– Pakhtakor 58 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2015– Uzbekistan 20 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 5 năm 2016
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 9, 2015

Alexander Lobanov (tiếng Nga: Александр Лобанов; sinh ngày 4 tháng 1 năm 1986 ở Tashkent) là một thủ môn bóng đá người Uzbekistan gốc Nga thi đấu cho PakhtakorGiải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Anh bắt đầu sự nghiệp thi đấu tại Sogdiana Jizzakh năm 2005. Năm 2007, anh chuyển đến câu lạc bộ Kazakhstan Kaisar. Lobanov gia nhập Pakhtakor Tashkent năm 2012 và ký hợp đồng 3 năm. Trước đó anh từng thi đấu cho Jaykhun Nukus. Lobanov trở thành thủ môn chính của Pakhtakor năm 2012.

Persepolis[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 1 năm 2016 Lobanov ký hợp đồng 6 tháng với đội bóng tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Iran Persepolis.[1] Anh mang áo số 55, có trận đấu giữ sạch lưới đầu tiên cho Persepolis vào ngày 12 tháng 2 năm 2016 trong chiến thắng 1–0 trước Foolad.

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Mặc dù Lobanov nhiều lần được triệu tập vào Uzbekistan, anh có màn ra mắt chính thức cho đội tuyển quốc gia ngày 3 tháng 9 năm 2015 tại vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 trước Yemen trong đội hình xuất phát.

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 21 tháng 11 năm 2015.
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp[i] Châu lục[ii] Tổng
Hạng đấu Số trận C.S. Số trận C.S. Số trận C.S. Số trận C.S.
Pakhtakor 2012 Uzbek
League
19 13 5 0 1 0 25 13
2013 25 10 4 2 5 2 34 14
2014 26 14 5 2 31 16
2015 30 13 4 2 6 0 41[iii] 15
Uzbekistan Tổng 100 50 18 6 12 2 131 58
Persepolis 2015–16 PGPL 2 0 0 0 0 0
Tổng cộng sự nghiệp 102 50 18 6 12 2 131 58
  1. ^ Bao gồm Cúp bóng đá UzbekistanHazfi Cup
  2. ^ Bao gồm ACL
  3. ^ Bao gồm one appearance ở Siêu cúp bóng đá Uzbekistan

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Persepolis

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Tasnim News Agency - Iran's Persepolis Signs Uzbekistan International Keeper Lobanov”. Tasnim News Agency.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]