Anh hùng vô danh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Anh hùng vô danh
이름 없는 영웅들
Thể loạiTrinh thám, gián điệp, hành động, chiến tranh
Kịch bảnLý Tân Vũ (Lee Jin-woo)
Đạo diễnLưu Hạo Thiên (Ryu Ho-son)
Cao Học Lâm (Ko Hak-lim)
Quốc gia Bắc Triều Tiên
Ngôn ngữTiếng Triều Tiên
Sản xuất
Thời lượng20 phút x 20 tập
Đơn vị sản xuấtXưởng Chế tác Nghệ thuật Ánh họa Triều Tiên
Trình chiếu
Phát sóng1978 - 1981

Anh hùng vô danh (tiếng Triều Tiên: 이름 없는 영웅들, tiếng Trung: 无名英雄) là một bộ phim gián điệp do Lưu Hạo Thiên đạo diễn, xuất phẩm năm 1978 tại Bình Nhưỡng[1][2].

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Bối cảnh thời kì chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953), bộ phim kể về phi vụ đột nhập Hán Thành của một nhóm điệp viên Bắc Triều Tiên[3].

Nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tập Nhan đề Dịch tiếng Triều Tiên McCune-Reischauer Ký tự Latin
1978 1 《적후에서》 Bên kia đường chiến tuyến 《敵後에서》 Chŏkhu esŏ Jeokhu eseo
2 《적후에서 또 적후에로》 Trở lại vùng địch hậu 《敵後에서 또 敵後에로》 Chŏkhu esŏ tto Chŏkhu ero Jeokhu eseo tto Jeokhu ero
1979 3 《적후에서 홀로》 Một mình sau lưng kẻ thù 《敵後에서 홀로》 Chŏkhu esŏ Hollo Jeokhu eseo Hollo
4 《옛성터에서》 Trong phế tích ngàn xưa 《옛城터에서》 Yessŏngtŏ esŏ Yesseongteo eseo
5 《금강석》 Kim cương 《金剛石》 Kŭmgamsŏk Geumgamseok
6 《한밤중의 저격사건》 Tiếng súng lúc nửa đêm 《한밤中의 狙擊事件》 Hanbamjung'ŭi Chŏgyŏksagŏn Hanbamjung'eui Jeogyeoksageon
7 《정적속에서의 전투》 Cuộc chiến ở DMZ 《靜寂속에서의 戰鬪》 Chŏngjŏksok'ŭi Chŏntu Jeongjeoksok'eui Jeontu
1980 8 《위험한 대결》 Cuộc đối đầu hiểm nguy 《危險한 對決》 Uihŏmhan Taegyŏl Uiheomhan Daegyeol
9 《안개작전》 Kế hoạch tác chiến "Sương mù" 《안개作戰》 Angaejakjŏn Angaejakjeon
10 《위기》 Hiểm nguy 《危機》 Uigi Uigi
11 《일요일에 있은 일》 Điều gì đã xảy ra ngày Chủ nhật 《日曜日에 있은 일》 Ilyoil e Issŭn Il Ilyoil e Isseun Il
12 《웃음속에 비낀 그늘》 Hồn ma biết cười 《웃음속에 비낀 그늘》 Usŭmsok e Pikkin Kŭnŭl Useumsok e Bikkin Geuneul
13 《판문점》 Bàn Môn Điếm 《板門店》 Panmunjŏm Banmunjeom
14 《죽음의 섬》 Đảo Chết 《죽음의 섬》 Chukŭmŭi Sŏm Jugeumui Seom
15 《달없는 그밤에》 Đêm không trăng 《달없는 그밤에》 Talŏmnŭn Kŭbam e Daleomneun Geubam e
16 《전투는 계속된다》 Tiếp tục chiến đấu 《戰鬪는 繼續된다》 Chŏntunŭn Kyesok Toenda Jeontuneun Gyesok Doenda
17 《유인》 Cám dỗ 《誘引》 Yu'in Yu-in
18 《운명》 Định mệnh 《運命》 Unmyŏng Unmyeong
1981 19 《붉은 저녁노을》 Quầng sáng đêm đen 《붉은 저녁노을》 Polkŭn Chŏnyŏk Noŭl Bolgeun Jeonyeok No-eul
20 《우리는 잊지 않는다》 Chúng tôi không quên 《우리는 잊지 않는다》 Urinŭn Ijji Annŭnda Urineun Ijji Anneunda

Hậu trường[sửa | sửa mã nguồn]

Charles Robert Jenkins trong vai Tiến sĩ Kelton[4][5].

Bộ phim có sự tham gia của một số tài tử vốn là cựu binh Mỹ bị Bắc Triều Tiên bắt giam trong thời chiến hoặc khi đang làm nhiệm vụ tại DMZ.

Vào năm 2017, phiên bản phục chế màu hóa Anh hùng vô danh được công bố và phát hành DVD[6][7].

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bản mẫu:Публикация
  2. ^ “北 혼혈인, 공민권 박탈 …… 후대생산 불가” (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 4 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ Bản mẫu:Публикация
  4. ^ “북 영화계를 움직이는 16인” (bằng tiếng Hàn). 2009년 07월 01일. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  5. ^ “无名英雄”. http://dprk.gq (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong |work= (trợ giúp)
  6. ^ 북, 흑백영화를 컬러영화로 재현.. ‘이름없는 영웅들’ 6부 진행 - 통일뉴스
  7. ^ http://www.kcna.co.jp/calendar/2017/03/03-03/2017-0303-018.html[liên kết hỏng]Bản mẫu:Недоступная ссылка

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]